1.reason(do có that is ở đằng sau nên nghĩa câu trước cần từ phù hợp là lý do để chỉ câu trả lười đằng sau)
2.elevator ( do chủ đề đang nói về elevator)
3.used ( can be + V2/ed)
4.warm( ...các nước có khí hậu lạnh nếu bộ điều nhiệt được sử dụng để đảo ngược chu trình làm lạnh thành.... nóng=>warm)
5.process (Nhiệt tạo ra từ quy trình làm mát)
6.effect ( ...giảm hiệu quả làm mát tổng thể)
7.into( leaks + into : rò rỉ vào)
8.well (cũng như)
9. increase ( không tăng chi phí năng lượng)
10.energy (nhiều năng lượng hơn sẽ được sử dụng)
Xin hay nhất