1. His → her.
Có "Miss"
2. No → don't hoặc bỏ "no".
Present simple.
Chủ ngữ số nhiều → V không chia.
3. Do → does.
Doing → do.
Present simple.
Chủ ngữ số ít → V chia hiện tại đơn.
4. Is working.
Có "In the moment" → present countinuos.
Chủ ngữ số ít → trợ động từ "is".
5. Listen → listening.
Sau "like" động từ thêm "ing".
6. Much → many.
"Grams" đếm được. "Much" chỉ dùng cho danh từ không đếm được.
7. Some → Any.
"Some" dùng trong câu khẳng định, "any" dùng trong phủ định hoặc câu hỏi.
Có "aren't" là dấu hiệu của phủ định.
8. Much → Many.
People là danh từ đếm được. "Much" chỉ dùng cho danh từ không đếm được.