In England boys and girls go to school five days a week. They don't go to school on Saturdays and Sundays. Lessons usually begin at nine o'clock. Each lesson lasts forty five minutes. At fifteen past eleven they have aquarter of an hour's break in which they drink milk. Some pupils eat sandwiches or biscuits which they bringfrom home. Then they have two lessons more. After that they have a lunch break. Some pupils go home forlunch, but many have it at school. At two o'clock school begins again. These are two more lessons. For the nextforty minutes they do some of their homework or have a club meeting or play games like football. They gohome at about four thirty in the afternoon. 31. Which days do they go to school? ……………………………………………………………………………… 32. How long do they have a short rest? ……………………………………………………………………………… 33. How many lessons do they have in the morning? ……………………………………………………………………………… 34. Where do most of students have lunch? ……………………………………………………………………………… 35. What don't they often do at school from 3.30 to 4.15 in the afternoon? ………………………………………………………………………………

Các câu hỏi liên quan

BÒ SÁT TỰ LUẬN:Câu 1:Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn Câu 2:Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn Câu 3:Đặc điểm chung và vai trò của lớp bò sát Câu 4: Lập bảng so sánh các cơ quan tim, phổi, thận của thằn lằn và ếch TRẮC NGHIỆM:Câu 1: Thời gian kiếm mồi của thằn lằn bóng như thế nào? A. Bắt mồi về ban đêmB. Bắt mồi về ban ngàyC. Bắt mồi cả ban ngày và ban đêm. Câu 2: Thằn lằn bóng có tập tính gì? A. Trú đông trong các hốc đất khô dáo. B. Trú đông trong các hốc đất tối và ẩm ướt. C. Không trú đông Câu 3: Thằn lằn bóng đuôi dài di chuyển như thế nào? A. Di chuyển theo kiểu nhảy cóc. B. Di chuyển theo kiểu vừa nhảy vừa bò. C. Di chuyển theo kiểu thân và đuôi tỳ vào đất cử động uốn thân phối hợp các chi tiến lên phia trước. Câu 4: Cấu tạo ngoài của Thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống trên cạn. A. Da khô có vảy sừng bao bọc B. Da trần ẩm ướt C. Da khô và trơn D. Da trần có lớp sáp bảo vệ. Câu 5: Lớp Bò sát chia làm mấy bộ? A. ba bộ. B. bốn bộ. C. hai bộ. Câu 6: Da của Bò sát có cấu tạo như thế nào? A. Da trần và ẩn ướt. B. Da khô có vẩy sừng. C. Da khô thiếu vẩy. Câu 7: Hệ tuần hoàn của Bò sát có cấu tạo? A. Tim có một ngăn và một vòng tuần hoàn B. Tim có hai ngăn và hai vòng tuần hoàn C. Tim có ba ngăn tâm thất có vách ngăn hụt và hai vòng tuần hoàn. D. Tim có bốn ngăn và hai vòng tuần hoàn Câu 12: Động vật có tim 3 ngăn và tâm thất có vách ngăn hụt là: A. Cá B. Lưỡng cư C. Chim D. Bò sát Câu 14: Cá sấu bơi được là nhờ: A. Có các vây chẵn B. Chi năm ngón có màng da C. Có vây lẻ CHIM TỰ LUẬN:Câu 1:Trình bày cấu tạo ngoài chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn? Câu 2: Đặc điểm chung và vai trò của lớp chim Câu 3: So sánh kiểu bay vỗ cánh với kiểu bay lượn Câu 4: Đời sống của chim bồ câu? Theo em quaù trình sinh saûn cuûa chim tieán hoùa hôn boø saùt ôû ñieåm naøo ? Câu 5:Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn TRẮC NGHIỆM:Câu 1: Tác dụng của lông tơ trong hoạt động sống của chim bồ câu là gì ? A. Giữ nhiệt cho cơ thể. B. Làm cho lông không thấm nước. C. Làm thân chim nhẹ. Câu 2: Chim bồ câu là động vật hằng nhiệt vì sao ? A. Thân nhiệt ổn định. B. Thân nhiệt không ổn định. C. Thân nhiệt cao D. Thân nhiệt thấp Câu 3: Đặc điểm cấu tạo chi sau chim bồ câu như thế nào ? A. Bàn chân có 5 ngón, có mảng dính giữa các ngón B. Bàn chân có 4 ngón, có mảng dính giữa các ngón. C. Có 5 ngón: 3 ngón trước và 2 ngón sau. D. Có 4 ngón: 3 ngón trước và 1 ngón sau. Câu 4: Bộ xương chim gồm các phần xương nào sau đây ? A. Xương đầu, xương cánh, xương chân B. Xương đầu, xương thân, xương chi C. Xương đầu, xương cánh, xương thân D. Xương thân xương chân xương chi Câu 5: Lông vũ được chia làm hai loại là những loại nào ? A. Lông đuôi và lông cánh. B. Lông bao và lông bâu. C. Lông cánh và lông bao. D. Lông ống và lông tơ. Câu 6: Lông vũ mọc áp sát vào thân chim bồ câu gọi là gì ? A. Lông bao. B. Lông cánh. C. Lông tơ. D. Lông mịn. Câu 7: Đặc điểm cấu tạo của phổi chim bồ câu là gì ? A. Có hệ thống ống khí thông với các túi khí B. Phổi có mao mạch phát triển. C. Có không vách ngăn,mao mạch không phát triển. D. Có nhiều vách ngăn. Câu 8: Hệ hô hấp của chim bồ câu gồm: A. Khí quản, 2 phế quản, 2 lá phổi. B. Khí quản. C. 2 lá phổi. D. Tất Cả đều đúng Câu 9: Bộ phận diều của chim bồ câu có tác dụng: A. Tiết ra dịch vị. B. Tiết ra dịch tiêu hóa để tiêu hóa thức ăn. C. Tiết ra dịch tụy D. Chứa và làm mền thức ăn trước khi đưa vào dạ dày. Câu 10: Đặc điểm cấu tạo hệ tiêu hóa của chim bồ câu khác với thằn lằn là gì ? A. Miệng có mỏ xừng. B. Trên thực quản có chỗ phình to là diều. C. Không có miệng và mỏ xừng D. Dạ dày gồm dạ dày cơ và dạ dày tuyến. Câu 11: Xương đầu chim nhẹ vì: A. Có hốc mắt lớn. B. Hộp sọ rộng, mỏng C. Hộp sọ rộng, dày D. Hàm không có răng. Câu 12: Tập tính của chim nhiều hơn tập tính của bò sát vì : A. Hệ tuần hoàn của chim phát triển hơn của bò sát B. Hệ bài tiết của chim phát triển hơn của bò sát C. Hệ thần kinh của chim phát triển hơn của bò sát D. Tấtcả đều đúng. Câu 13: Tập tính kiếm ăn của chim đa dạng vì: A. có loài hoạt động kiếm ăn về ban ngày. B.có loài hoạt động kiếm ăn về ban đêm C. có loài hoạt động kiếm ăn cả ban ngày và ban đêm . D. Tất cả đều đúng. Câu 14: Tập tính sinh sản của Chim gồm: A. Giao hoan, giao phối B. Êp trứng,nuôi con C. Làm tổ, đẻ trứng D. Tất cả đều đúng. Câu 15: Nhóm chim nào sau đây có tập tính di cư: A. Cò, vạc, gà, cu gáy, sáo. B. Diệc xám, mòng két, ngỗng trời, sếu. C. Chim én, cò, vạc, gà D. Tất cả đều đúng sai. Câu 16: Đặc điểm chung của lớp chim: A. Mình có lông vũ bao phủ B. Có mỏ sừng C. Phổi có mạng ống khí,túi khí và tim bốn ngăn,máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi D. Trứng lớn có vỏ đá vôi E. Chim là động vật biến nhiệt