Xin thấy hãy dạy cho con tôi... Xin hãy dạy cho cháu cách chấp nhận thất bại và cách tận hưởng niem vui chiến thắng. Xin hãy dạy cho cháu tránh xa sự đố kị. Xin day cho cháu biết được bí quyết của niềm vui thầm lặng. Dạy cho cháu rằng những kẻ hay bắt nạt người khác là những kẻ dễ bị đánh bại nhất... ài ki Xin dạy cho cháu biết đến thế giới kì diệu của sách, nhưng cũng để cho cháu đủ thời gian để lặng lẽ suy tư về sự bí ẩn muôn thuở của cuộc sống: đàn chim tung cánh trên bầu trời, đàn ong bay lượn trong năng và những bông hoa nở ngát trên đồi xanh... Ở trường, xin thày hãy dạy cho cháu biết chấp nhận thi rớt còn vinh dự hơn gian lận khi thi. Xin hãy tạo cho cháu có niềm tin vào ý kiến riêng của bản thân, cho dù tất cả mọi người xung quanh đều cho rằng ý kiến ấy là không đún.. Xin hãy dạy cho cháu biết cách đối xử dịu dàng với những người hòa nhã và cứng rắn đối với kẻ thô bạo. Xin tạo cho cháu sức mạnh để không chạy theo đám đông khi tất cả mọi người chạy theo thời thế. Xin hãy dạy cho cháu biết phải láng nghe tất cả mọi người nhưng cũng xin thầy dạy cho cháu biết cần phải sàng lọc những gì nghe được qua một tấm lưới chân lí để cháu chi đón nhận những gì tốt đep mà thôi. (Trích trong Những câu chuyện về người thầy - NXB Trẻ, TP.HCM, 2004) Từ những suy nghĩ và cảm xúc mà văn bản trên gợi ra, em hãy viết bài văn ngắn (khoảng 500 chữ) với câu mở đầu: Trong năm học mới này, xin thầy hãy dạy cho em...

Các câu hỏi liên quan

I. Put in the correct verb form of the past tense. 1. When I arrived, Ann ……………….…. (wait) for me. She was rather annoyed with me because I and she ………………………(wait) for a very long time. 2. We ……………………… (walk) along the road for about 20 minutes when a car stopped and the driver gave us a lift. 3. When I saw Ben last week, he said he …………………………… (stop) smoking, but when I saw him 2 days later, he ………………………. (smoke) a cigarette. 4. Lucy went to the living room. It was empty but the television still warm. Someone ……………......... (watch) it. 5. I ……………… (play) tennis so I had a shower. I was annoyed because I …………………… (not win) a single game. 6. They ………………………..… (talk) in the park when storm broke. 7. The man ………………………….. (pay) for his new car in cash. 8. I …………………………………. (already/eat) breakfast by the time the others woke up. 9. It ……………………….. (snow) for three days when suddenly the sun came out. 10. Sam …………………………… (work) here for six years before he left to go to university. 11. Liz…………………………… (go) to the Bahamas for her holidays last year. 12. We ………………………….. (watch) a film on TV when our guests arrived. 13. They …………………… (already/see) the film twice at the cinema when she rented it on video. 14. The teacher ……………………. (teach) the children a song yesterday. 15. He ……………………………. (sit) on the train at this time yesterday morning. 10. By the time he left the office, he have attended three meetings.