Ion H+ có thể phản ứng với ion nào của các muối AlCl3 và NaAlO2?
A. Al3+, AlO2- B. AlO2-
C. Na+, Al3+ D. Na+, Cl-
H+ + AlO2- + H2O —> Al(OH)3
Cho hỗn hợp X gồm CuS, FeS2, Al2O3. Trình bày phương pháp hoá học tách riêng kim loại Fe, Cu ra hỗn hợp X (các hoá chất phải dùng dư). Viết phương trình phản ứng xảy ra
Không dùng thuốc thử hãy nhận biết 4 dung dịch riêng biệt sau: NaCl, NaOH, HCl, phenolphtalein.
Chỉ dùng thêm một thuốc thử nhận biết các chất rắn sau: Na2CO3, Na2SO4, MgCO3, BaSO4, BaCO3, CuSO4
Đốt cháy hoàn toàn 12g chất hữu cơ A chỉ thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 40g kết tủa trắng và khối lượng dung dịch giảm 15,2g so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Biết rằng 3g A ở thể hơi có thể tích bằng thể tích của 1,6g oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
a, Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, biết A phản ứng được với CaCO3.
b, Cho 12g A tác dụng với 20ml rượu etylic 92 độ, có axit H2SO4 đặc làm xúc tác, đun nóng thu được chất hữu cơ E. Tính khối lượng của E, biết hiệu suất của phản ứng là 80% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí X. Biết X gồm CH4, C2H2, C2H4 và CH3CH=CH2 thu được 0,29 mol CO2 và 6,48 gam nước. Mặt khác 10,5 gam X phản ứng với tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Tìm a.
Saccarozơ có bao nhiêu nhóm -OH
Dung dịch X được tạo thành bằng cách hòa tan 3 muối KCl, FeCl3, BaCl2. Nếu cho 200ml dung dịch X phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch Na2SO4 1M, hoặc với 150ml dung dịch NaOH 2M, hoặc với 300ml dung dịch AgNO3 2M. Trong mỗi trường hợp đều thu được kết tủa lớn nhất. Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn 200ml dung dịch X.
Nêu phương pháp loại các chất:
a. SO2 NO2 HF trong khí thải công nghiệp.
b. Cl2 làm nhiễm bẩn không khí trong phòng TN.
c. Pb2+, Cu2+ trong nước thải nhà máy.
Đốt cháy hoàn toàn 10,8g hỗn hợp X gồm C3H4, C2H4, CH4 thu được 34,32g CO2. Thêm 0,44g H2 vào 10,8g hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua ống chứa Ni nung nóng thu được hỗn hợp Z gồm 6 hidrocacbon. Cho Z qua bình đựng dung dịch Br2 thấy lượng Br2 phản ứng là 32g. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 4,704 lít. Phần trăm khối lượng C3H4 có trong hỗn hợp Z là
A. 21,35% B. 14,23% C. 17,79% D. 16,01%
Hỗn hợp A gồm Fe và Zn. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thu được 26,88 lít khí (đktc).
Phần 2: Hòa tan hết vào 8,0 lít dung dịch chứa đồng thời HNO3 0,2M và HCl 0,2M; thu được 8,96 lít hỗn hợp khí B chỉ có N2O, NO (đktc) và dung dịch Y chỉ có chất tan là muối. Biết tỉ khối của B so với khí hidro bằng 16,75. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 262,00 gam kết tủa.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến