1. He always is a good student.
→ Trạng từ chỉ tần suất này sau chủ ngữ trong câu khẳng định
2. Lan usually walks to school.
→ Trạng từ chỉ tần suất này sau chủ ngữ trong câu khẳng định
3. He doesn't often get up early.
→ Trạng từ chỉ tần suất này sau trợ động từ trong câu phủ định
4. Does he never do exercises?
→ Trạng từ chỉ tần suất này sau chủ ngữ trong câu nghi vấn
5. Is she sometimes free?
→ Trạng từ chỉ tần suất này sau chủ ngữ trong câu nghi vấn
6. My father goes fishing twice a week
→ Trạng từ chỉ tần suất này sau chỉ sự thường xuyên
Lưu ý:
*Trạng từ chỉ tần suất thường đứng:
- Sau chủ ngữ trong câu khẳng định
- Sau trợ động từ trong câu phủ định
- Sau chủ ngữ trong câu nghi vấn
- Hoặc chỉ sự thường xuyên