1. Julia arrived an hour ago.
Vì đề họ nói rằng Julia đã đợi 1 tiếng rồi nên suy luận sẽ là cô ấy đã tới 1 giờ trước.
2. Dan never used to do any sport at school.
Used to V: đã từng làm gì.
(Dan trước đây không bao giờ chơi thể thao ở trường.)
3. I love being bought flowers.
Cấu trúc bị động với động từ theo sau là V-ing: S+ V+ being+ P2+ (by O)....
Ex: I love it when you give me a present.
I love being given a present.
4. I hate being shouted at.
Tôi ghét bị hét vào mặt.
Câu này cấu trúc tương tự như câu trên.
5. Tim regrets not going to the university.
Tìm hối tiếc vì đã không đi học đại học.
Regret (not) V-ing: hối tiếc vì (đã) không làm gì.