Chất nào sau đây có phản ứng màu biure?A.Anbumin.B.Axit glutamic.C.Gly-Ala.D.Metylamin.
Dung dịch nào sau đây không tác dụng với Fe(NO3)2?A.Ba(OH)2.B.MgSO4.C.AgNO3.D.HCl.
Polime được sử dụng làm chất dẻo làA.Poli(metyl metacrylat).B.Poli(hexametylen adipamit).C.Poli(acrilonitrin).D.Poliisopren.
Cho 8,9 gam amino axit X (có công thức dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 12,55 gam muối. Số nguyên tử hiđro có trong phân tử X làA.5.B.7.C.11.D.9.
Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m làA.26,73.B.25,46.C.29,70.D.33
Tính giá trị của biểu thức: \(T = \left( {2\sqrt 3 + 1} \right)\left( {3\sqrt 2 - 1} \right)\sqrt {13 - 4\sqrt 3 } \sqrt {19 + 6\sqrt 2 } \)A.\(195\).B.\(187\).C.\(23\).D.\(117\).
Amphetamin là một loại ma túy tổng hợp. Nó được tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1887. Công thức cấu tạo của amphetamin làPhần trăm khối lượng của hiđro trong amphetamin là A.9,86%B.11,72%.C.9,63%D.5,88%
Ở những vùng vừa có lũ, nước rất đục, không dùng trong sinh hoạt được, người ta dùng phèn chua làm trong nước. Công thức của phèn chua làA.K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.B.(NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.C.K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O.D.Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X metan, axetilen, buta-1,3-đien và vinyl axetilen thu được 24,2 gam CO2 và 7,2 gam nước. Biết a mol hỗn hợp X làm mất màu tối đa 112 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a làA.0,3.B.0,2.C.0,1.D.0,4.
Xà phòng hóa hoàn toàn 12,9 gam este X có công thức C4H6O2 bằng 150ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,8 gam chất rắn. Tên của X làA.metyl acrylat.B.etyl axetat.C.vinyl axetat.D.anlyl fomat.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến