Thực hiện phép tính: \(\frac{{25}}{3} \times \frac{9}{{40}}.\) A.\(\frac{8}{{15}}\) B.\(\frac{{15}}{8}\) C.\(\frac{5}{8}\)D.\(\frac{8}{5}\)
Nhóm các nguyên tố nào sau đây là nhóm nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống?A.H, Na, P, Cl. B.C, Na, Mg, N.C.C, H, O, N. D.C, H, Mg, Na.
Thực hiện phép tính: \(\frac{{30}}{7}:\frac{5}{{14}}.\) A.\(12\) B.\(\frac{{75}}{{49}}\)C.\(\frac{1}{{12}}\) D.\(\frac{{12}}{5}\)
Kết quả kì cuối của giảm phân I các NST nằm gọn trong nhân với số lượng:A.2n (đơn).B.n (đơn).C. n (kép).D.2n (kép).
Tế bào có bộ NST được kí hiệu AaBbDd. Khi giảm phân bình thường sẽ tạo được số loại giao tử là:A.8B.4C.16D.2
Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Theo thứ tự sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể kép ở kì đầu giảm phân I và kì đầu giảm phân II của một tế bào ở loài này ?A.8 và 4.B.16 và 8.C.8 và 0D. 4 và 0
Một tinh nguyên bào của ruồi giấm (2n = 8) nguyên phân liên tiếp 4 lần. Sau đó các tinh nguyên bào con đều tham gia giảm phân để tạo giao tử. Số giao tử được tạo ra là bao nhiêu ?A.16B.32C.64D.128
Một tế bào của người (2n = 46 NST) đang ở kì sau của nguyên phân, số lượng NST trong tế bào bằng:A.46 đơnB.92 đơnC.23 képD.46 kép
Ở ruồi giấm bộ NST 2n = 8 NST. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau giảm phân II thì tế bào đó có bao nhiêu NST đơn:A.4B.8C.16D.32
Hô hấp qua bề mặt cơ thể và hô hấp bằng hệ thống ống khí thường gặp ở những động có kích thước nhỏ vìA.cơ thể có kích thước nhỏ thì tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích cơ thể (S/V) nhỏ vì vậy chỉ cần một lượng ôxi nhỏ cho quá trình chuyển hóa các chất.B.khí được khuếch tán với vận tốc cao hơn các hình thức vận chuyển khí khác đảm bảo cung cấp kịp thời, nhanh chóng cho cơ thể.C.cơ thể nhỏ nên sự lưu thông khí chậm phải nhờ sự co giãn của phần bụng để hỗ trợ vận chuyển khí.D.cơ thể nhỏ nên khoảng cách từ bề mặt cơ thể hoặc các lổ thở đến các tế bào ngắn, khí khuếch tán nhanh đến tế bào.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến