Nội dung nào sau đây không đúng, so với học thuyết của Đacuyn?A. Toàn bộ sinh giới tuy đa dạng nhưng đều xuất phát từ nguồn gốc chung. B. Chọn lọc tự nhiên trên cơ sở tính biến dị, di truyền của sinh vật là nguyên nhân hình thành mọi đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường sống. C. Chọn lọc tự nhiên trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật, theo con đường phân li tính trạng dẫn đến hình thành tính đa dạng của sinh giới. D. Trong quá trình chọn lọc, việc tích lũy các biến dị có lợi là chủ yếu còn mặt đào thải các biến dị bất lợi chỉ là thứ yếu.
Khẳng định nào là không đúng về vai trò của qúa trình giao phối?A. Qúa trình giao phối làm phát tán các đột biến. B. Qúa trình giao phối làm phát sinh các đột biến. C. Quá trình giao phối làm trung hòa các đột biến. D. Qúa trình giao phối làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Phát biểu nào dưới đây không đúng?A. Toàn bộ sinh giới đa dạng và phong phú ngày nay có cùng một nguồn gốc chung. B. Dạng sinh vật nguyên thủy nào còn sống sót cho đến ngày nay, ít biến đổi được xem là hóa thạch sống. C. Trong cùng một nhóm đối tượng, chọn lọc tự nhiên có thể tích lũy các biến dị theo những hướng khác nhau, kết quả là từ một dạng ban đầu đã hình thành nhiều dạng khác nhau rõ rệt và khác xa dạng tổ tiên. D. Theo con đường phân li tính trạng, qua thời gian rất dài một loài gốc phân hóa thành những chi khác nhau rồi thành những loài khác nhau.
Kết quả của qúa trình chọn lọc nhân tạo theo Đacuyn làA. tồn tại những cá thể thích nghi nhất đối với điều kiện sống. B. qúa trình đấu tranh sinh tồn giữa sinh vật và ngoại cảnh. C. giữ lại những biến dị có lợi cho con người. D. tạo ra những cá thể phù hợp nhất với nhu cầu của con người từ đó hình thành thứ, nòi khác nhau.
Ở lúa có 2n = 24. Ảnh chụp dưới kính hiển vi của một tế bào cây lúa đang phân chia cho thấy có 12 NST, mỗi chiếc gồm 2 sợi crômatit dính với nhau ở tâm động. Giai đoạn nào sau đây của quá trình phân bào cho phép thu được bức ảnh trên? Biết quá trình phân bào diễn ra bình thường.A. Kì đầu của giảm phân II. B. Kì đầu của giảm phân I. C. Kì cuối của giảm phân II. D. Kì sau của nguyên phân.
Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này không phát hiện ở tế bàoA. tảo lục. B. vi khuẩn. C. ruồi giấm. D. sinh vật nhân thực.
Mức xoắn 1 của nhiễm sắc thể làA. sợi cơ bản, đường kính 11 nm. B. sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30 nm. C. siêu xoắn, đường kính 300 nm. D. crômatít, đường kính 700 nm.
Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc NST gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon làA. nuclêôxôm. B. polixôm. C. nuclêôtit. D. sợi cơ bản.
Có 15 noãn bào bậc 1 của một loài giảm phân. Sau quá trình này người ta tính được có tổng số 855 nhiễm sắc thể đã bị tiêu biến cùng với thể định hướng (thể cực). Tổng số nhiễm sắc thể trong noãn bào làA. 480. B. 570. C. 300. D. 1140.
** Cho ví dụ về các loại cơ quan ở các loài sau:Cánh của chim và cánh của các loài côn trùng.Chi trước của người, cá voi, mèo, dơi... đều có xương cánh, xương cẳng, xương cổ, xương bàn, xương ngón.Xương cùng, ruột thừa và răng khôn của người.Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan.Chân chuột chũi và chân dế dũi.Ở loài trăn, hai bên lỗ huyệt có mấu xương hình vuốt nối với xương chậu.Những trường hợp nào là cơ quan tương tự?A. 1 và 5. B. 1 và 4. C. 2 và 5. D. 2 và 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến