Quá trình tiến hoá hoá học hình thành các đại phân tử tự nhân đôi gồm có các bước trình tự làA.sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi.B.sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản và sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ.C.sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ và sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản. D.sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi.
Tiền hóa tiền sinh học làA.giai đoạn tiến hóa hình thành các đại phân tử sinh học như prôtêin và axit nuclêicB.giai đoạn tiến hóa hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơC.giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai với các cơ chế nhân đôi, trao đổi chấtD.giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các sinh vật ngày nay
Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất có thể chia thành các giai đoạn:A.tiến hóa hóa học và tiến hóa tiền sinh học.B.tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.C.tiến hóa hóa học, tiến hóa sinh học. D.tiến hóa hóa học, tiến hóa tiến sinh học và tiến hóa sinh học.
Tiến hoá hoá học là giai đoạn hình thành nên các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôiA.từ các chất hữu cơ đơn giản. B.từ các chất hữu cơ đơn giản trong khí quyển nguyên thuỷ.C.từ các đại phân tử là lipit, prôtêin.D.từ các chất vô cơ trong khí quyển nguyên thuỷ.
Bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền đặc điểm của chúng cho thế hệ sau là:A.Sự hình thành màngB.Sự xuất hiện cơ chế tự sao chépC.Sự hình thành các côaxecvaD.Sự xuất hiện các enzim
S.Milơ đã tiến hành thí nghiệm chứng minh tiến hoá hoá học từ những chất vô cơ đơn giản làA.NH3, CH4, H2 và hơi nước.B.NH3, O2, N2 và hơi nước.C.NH3, CH4, N2 và hơi nước.D.NH3, CH4, O2 và hơi nước.
Đại phân tử sinh học có khả năng tự tái bản xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể làA.prôtêin.B.ADN.C.ARN.D.Gluxit.
Sự hình thành các hợp chất hữu cơ từ những chất vô cơ trong giai đoạn tiến hóa hóa học là nhờA.tác động của enzim và nhiệt độB.các nguồn năng lượng nhân tạoC.tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên.D.do các trận mưa kéo dài hàng nghìn năm.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nguồn gốc sự sống?A.Tiến hóa hóa học là giai đoạn tiến hóa hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.B.Tiến hóa sinh học là giai đoạn tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học.C.Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai và sau đó là hình thành nên những tế bào sống đầu tiên. D.Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất có thể chia thành các giai đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nguồn gốc sự sống theo quan niệm hiện đại?A.Các axít nuclêic cũng được hình thành từ các đơn phân là các axít amin theo con đường trùng phân.B.Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất có thể chia thành các giai đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.C.ARN đã xuất hiện trước ADN.D.Các axít nuclêic cũng được hình thành từ các đơn phân là các nuclêôtít theo con đường trùng phân.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến