Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây về vai trò của chọn lọc tự nhiên là không đúng?A.Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.B.Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và tác động gián tiếp lên kiểu gen.C.Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội nhanh chóng làm biến đổi tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.D.Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số tương đối của các alen.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?A.Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo các hướng khác nhau, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.B.Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li với quần thể gốc.C.Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.D.Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải thiện thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen , cách li sinh sản với quần thể gốc.
Ở thỏ, 2n = 44. Một thỏ đực khi giảm phân ở tất cả các tế bào, cặp NST số 7 và số 10 không phân li ở giảm phân 1. Số loại giao tử bình thường được tạo ra làA.220 loại.B.221 loại.C.Không có loại nào.D.222 loại.
Thực hiện phép lai giữa hai cơ thể dị hợp 2 cặp gen thu được kiểu hình 9:3:3:1. Kết luận nào sau đây không đúng?A.Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau.B.Hai cặp gen nằm trên một cặp NST và liên kết hoàn toàn.C.Hai cặp gen nằm trên một cặp NST và có hoán vị gen.D.Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST và có tương tác gen.
Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của định luật Hacđi - Vanbec ?A.Từ tỷ lệ các cá thể có biểu hiện tính trạng lặn đột biến có thể suy ra được tần số của alen lặn đột biến đó trong quần thểB.Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thểC.Giải thích trong thiên nhiên có những quần thể đã được duy trì ổn định qua thời gian dàiD.Giải thích hiện tượng tiến hoá nhỏ diễn ra trên cơ sở làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
Xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể đang cân bằng về di truyền, A có tần số 0,5; B có tần số 0,5. Tỉ lệ kiểu gen aaBb có trong quần thể là:A.0,0625.B.0,24.C.0,50.D.0,125.
Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 400 cá thể đực mang kiểu gen AA, 300 cá thể cái mang kiểu gen Aa, 300 cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:A.0,495.B.0,75.C.0,46875.D.0,25
Ở một loài côn trùng, gen B nằm trên NST thường quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen. Cho các con đực thân xám giao phối với các con cái thân đen được F1 có tỉ lệ 75% thân xám : 25% thân đen. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:A.25 thân đen : 39 thân xám.B.55 thân đen : 9 thân xám.C.9 thân đen : 7 thân xám.D.1 thân đen : 3 thân xám.
Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST, trong đó gen A có 4 alen, gen B có 3 alen. Trong điều kiện không có đột biến, quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về cả hai gen A và B nói trên?A.28B.12C.78D.56
Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, alen a không có khả năng này nên hạt có kiểu gen aa bị chết khi đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 1500 hạt (gồm 400 hạt AA, 600 hạt Aa, 500 hạt aa) trên đất có kim loại nặng, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Lấy một hạt ở đời F2, xác suất để hạt này nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là: A.94,67%.B.90,18%.C.87,5%.D.84%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến