Ở một dòng họ, khi theo dõi sự di truyền của một bênh do cặp gen Aa quy định, người ta thu được sơ đồ phả hệ sau, không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ: Biết ô màu trắng là người bình thường, ô kẻ chéo là người bị bệnh.Kiểu gen của những người: I.1, II.5, II.6 và III.2 lần lượt là:A.XA XA, XAXa, XaXa và XAXa.B.Aa, aa, Aa và Aa. C.XAXA, XAXa, XaXa và XAXA.D.aa, Aa, aa và Aa.
Ở một loài thú, khi cho lai giữa cá thể cái thuần chủng chân cao, lông dài với cá thể đực chân thấp, lông ngắn thu đuợc F1 toàn chân cao, lông dài. Cho các con F1 giao phối vói nhau thu đuợc F2 như sau:- Giới cái: 300 con chân cao, lông dài.- Giới đực: 135 con chân cao, lông dài; 135 con chân thấp, lông ngắn; 15 con chân cao, lông ngắn; 15 con chân thấp, lông dài.- Biết rằng hai tính trạng trên đuợc qui định bởi 2 cặp gen A, a và B, b, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Phát biểu sau đây là đúng ?(1) Hai cặp gen quy định hai tính trạng có thể thuộc vùng tương đồng hoặc không tương đồng trên cặp NST giới tính.(2) Kiểu gen của con cái F1 là xABXab.(3) Tần số hoán vị gen là 20%.(4) Nếu cho con đực chân thấp, lông ngắn ở F2 lai vói con cái F1 thì tỉ lệ kiểu hình chân cao, lông dài thu được là 45%.A.4.B.1.C.2.D.3.
Một loài động vật, cho biết mỗi gen quy địn một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính với tần số như nhau. Phép lai P: XDXd × XDY thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?(1) F1, xuất hiện tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau.(2) F1, xuất hiện tối đa 16 loại kiểu hình khác nhau.(3) F1, các cá thể có kiểu gen mang 3 cặp alen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ 4%,(4) Hoán vị xảy ra với các cơ thể mang lai là 40%.(5) F1, các cá thể có kiểu hình trội về một trong 3 tính trạng đang xét chiếm tỉ lệ 12%A.4.B.2. C.1.D.3.
Ở một loài động vật, khi cho con đực (XY) lông đỏ chân cao lai phân tích, đời con có 50% con đực lông đen, chân thấp, 25% con cái lông đỏ chân cao, 25% con cái lông đen chân cao. Cho biết tính trạng chiều cao chân do một cặp gen quy định. Có bao nhiêu kết luận đúng(1) Chân thấp là tính trạng trội so với chân cao (2) Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn(3) Cà hai cặp tính trạng di truyền theo liên kết giới tính(4) Đã có hiện tượng hoán vị gen xảy raA.3. B.4.C.1.D.2.
Ở người, gen D qui định tính trạng da bình thường, alen d qui định tính trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen M qui định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m qui định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả hai tính trạng trên, bố có mắt nhìn màu bình thường và da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của mẹ, bố làA.Dd XMXm x Dd XMY.B.Dd XMXM x Dd XMY.C.dd XMXm x Dd XMY.D.DdXMXm x dd XMY.
Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?A.Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái.B.Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.C.Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. D.Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường.
Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền liên kết với giới tính gen trên nhiễm sắc thể X thể hiện ở điểm nào ?A.Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ còn gen trên NST giới tính vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể bố.B.Trong di truyền qua tế bào chất tính trạng biểu hiện chủ yếu ở cơ thể cái XX còn gen trên NST giới tính biểu hiện chủ yếu ở cơ thể ñực XY C.Di truyền qua tế bào chất không cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen trên NST giới tính cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịchD.Di truyền qua tế bào chất không phân tính theo các tỉ lệ đặc thù như trường hợp gen trên NST giới tính và luôn luôn di truyền theo dòng mẹ
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai XDEXdE x XdEY , kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ:A.40%B.45%C.35%D.22,5%
Ở ruồi giấm, cho F1 giao phối thu được F2 có 25% ruồi đực mắt đỏ, cánh bình thường: 50% ruồi cái mắt đỏ cánh bình thường: 25% ruồi đực mắt trắng cánh xẻ. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Nếu quy ước bằng 2 cặp alen(Aa, Bb) thì KG của ruồi giấm đời F1và qui luật DT chi phối cả 2 cặp tinh trạng lần lượt là:A.XAbXaB x XabY, quy luật DTLK với giới tính và có HVGB.AaXBXb x AaXBY, quy luật DTLK với giới tínhC.XABXab x XABY, quy luật DTLK với giới tính và LK hoàn toàn D.AaBb x AaBb, quy luật phân ly độc lập
Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.Phép lai: XDXd ×XDY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%.Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là:A.30%B.15%C.20%D.18%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến