Khí A có cùng thể tích với khí O2, biết 22,4 lít khí A gấp 2 lần thể tích khí O2
a) Tính M của A
b) Biết A là hợp chất của S và O , viết Công thức Hóa học của A
MA = 2M O2 = 2.32 = 64
A là hợp chất của S và O —> A là SO2.
Cho em hỏi vì sao MA=2M O2 ạ
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm hai amin (đều no, mạch hở, phân tử chứa không quá hai nguyên tử nitơ) bằng oxi thu được 23,85 gam H2O và 25,2 lít (đktc) hỗn hợp gồm CO2 và N2. Mặt khác, cho m gam T tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được (m + 10,585) gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của amin có phân tử khối lớn hơn trong T là:
A. 56,52%. B. 45,00%. C. 43,48%. D. 55,00%.
Hỗn hợp E gồm este X (C4H8O2) và este Y (C6H10O4) đều mạch hở; trong phân tử mỗi etse chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và (1,5m – 12,09) gam hỗn hợp T gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12,19 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,71 mol O2, thu được CO2 và 12,78 gam H2O. Cho các nhận định sau:
(a) Giá trị của m là 23,98 gam.
(b) X và Y đều cho được phản ứng tráng bạc.
(c) Y được tạo bởi một axit cacboxylic đơn chức và ancol hai chức.
(d) X chiếm 40,4% khối lượng hỗn hợp E.
(e) Hai ancol trong Z hơn kém nhau một nguyên tử cacbon.
Số nhận định đúng là:
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Cho 5,6 gam chất A1 tác dụng vừa đủ với dung dịch loãng chứa 9,8 gam H2SO4 thu được muối A2 và chất A3. Xác đinh A1, A2 và A3
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, liệt kê tất cả các chất còn thiếu.
Hãy tự chọn một hóa chất thích hợp để nhận biết các muối sau: NH4Cl; (NH4)2SO4; NaNO3; MgCl2; FeCl2; FeCl3; Al(NO3)3. Viết các phương trình phản ứng.
Hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z (MX < MY < MZ, các chất đều mạch hở, không phân nhánh, không có nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol E cần dùng 0,915 mol O2, thu được 14,58 gam H2O. Đun nóng 39,33 gam E trong 420 ml dung dịch KOH 1,5M (vừa đủ), thu được 21,96 gam hỗn hợp F chứa các ancol và hỗn hợp G gồm hai muối A và B (MA < MB, có tỉ lệ mol tương ứng là 8 : 3). Số nguyên tử H trong Z là:
A. 14. B. 10. C. 8. D. 6.
Điện phân 200 ml dung dịch H2SO4 có pH = 1,7 sau một thời gian (t) thu được dung dịch sau có pH = 1. Biết cường độ dòng điện là 10A, khối lượng riêng của nước d = 1g/ml. Thời gian điện phân là:
A. 40 giờ 40 phút
B. 47 giờ 39 phút
C. 81 giờ 20 phút
D. 30 giờ 25 phút
Hỗn hợp X gồm ba este no, mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 14,04 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được Y chứa hai ancol (có cùng số nguyên tử hiđro) và 14,44 gam Z chứa hai muối đều đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,4 mol O2, thu được CO2 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X là:
A. 49,21%. B. 58,43%. C. 60,43%. D. 62,68%.
Cho 1,96 gam bột Fe vào 500 ml dung dịch chứa AgNO3, Cu(NO3)2, khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 112 ml H2 (đktc) và còn 3,44 gam chất rắn gồm 2 kim loại. Tính nồng độ mol các muối trong dung dịch ban đầu
Đốt cháy hoàn toàn 24,75 gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X, Y (Y hơn X một liên kết peptit, đều được tạo bởi hai amino axit có dạng H2N−CnH2n−COOH) với 350 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được dung dịch chứa hai muối A, B (MA < MB) có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 1. Mặc khác, đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol E cần dùng vừa đủ 4,725 mol O2. Phần trăm theo khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với:
A. 31,8%. B. 36,0%. C. 39,1%. D. 40,8%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến