Ở một loài động vật, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen Aa quy định lông vàng, kiểu gen aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100 cá thể đực lông đen, 100 cá thể đực lông vàng, 300 cá thể cái lông trắng. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, loại cá thể đực lông vàng chiếm tỉ lệA.B.C.D.
Ở chim P thuần chủng lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện 70 chim lông dài, xoăn; 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài,thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có chim lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp chết. Tìm kiểu gen của chim mái lai với F1, tần số hoán vị gen của chim F1 lần lượt là:A.,20%.B.,5%C.,20%.D.AaXBY, 10%.
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp X gồm FeO, MgO và ZnO bằng một lượng vừa đủ 150ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m làA.7,995.B.9,795.C.8,445.D.7,095.
Cho dãy các chất: CH2=CHCl, CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, H2NCH2COOH. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp làA.2B.3C.1D.4
Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe làA.Fe3+, Cu2+, Ag+.B.Zn2+, Cu2+, Ag+. C.Cr2+, Cu2+, Ag+.D.Cr2+, Au3+, Fe3+.
Vinyl axetat có công thức làA.CH3COOCH=CH2B.CH3COOCH3 C.HCOOC2H5 D.C2H5COOCH3
Oxit kim loại bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao làA.Al2O3.B.CuO. C.MgO.D.K2O.
Hòa tan hoàn toàn 1,6g Cu vào dung dịch HNO3 thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là :A.0,10 B.0,15C.0,25D.0,05
Để khử hoàn toàn 8,0 gam bột Fe2O3 bằng khí CO (ở nhiệt độ cao) thì thể tích khí CO (đktc) cần dùng là.A.5,6 litB.8,96 lit C.3,36 litD.6,72 lit
Cho dãy các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam làA.3B.1C.2D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến