Khi cho 2,4,4-trimetylpent-2-en tác dụng với H2O (H+) thì thu được sản phẩm chính là:
A. 2,2,4-trimetylpentan-3-ol
B. 2,2,4-trimetylpentan-4-ol
C. 2,4,4-trimetylpentan-3-ol.
D. 2,4,4-trimetylpentan-2-ol
CH3-C(CH3)=CH-C(CH3)3 + H2O —> CH3-C(OH)(CH3)-CH2-C(CH3)3
—> 2,4,4-trimetylpentan-2-ol
-HCl+Al(OH)3—->AlCl3+H2O
-Al+CuSO4-—->Al2(SO4)3+Cu
Axit cacboxylic no, mạch hở chứa n nguyên tử cacbon và a nhóm -COOH. Để trung hòa 26 gam axit cần 8ml dung dịch NaOH 20%( d = 1,25g/ml). Biểu thức liên hệ giữa n và a là:
A. 7a=14n-1
B. 11a=7n+1
C. 4a=7n+1
D. 2a=7n
Hợp chất hữu cơ X no có công thức là C7HyO6Nt (y < 17) . Cho X tác dụng với NaOH thu được ancol etylic, amin Z và hỗn hợp T gồm 2 muối, trong đó có một muối của axit cacboxylic không có phản ứng tráng bạc và một muối của alpha amino axit. Cho các phát biểu sau: (1) X có 14 nguyên tử H (2) Z tạo khói trắng khi để cạnh HCl đặc (3) alpha amino axit cấu tạo nên X có tên bán hệ thống là 2-aminoaxetic (4) X có 2 đồng phân cấu tạo (5) X tác dụng với H2O thì lượng nước tạo thành theo tỉ lệ nX:nH2O = 1:1 (6) Axit cacboxylic cấu tạo nên X là thành phần chủ yếu của giấm ăn Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Hòa tan hoàn toàn 84,25 gam hỗn hợp A gồm Cu(NO3)2, KCl, ZnCl2 vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X bằng dòng điện có cường độ không đổi I = 8(A) trong thời gian 9650 (s) thì thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 43,1 gam so với dung dịch X. Cho Mg dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn Z gồm 2 kim loại có khối lượng giảm 1,79 gam so với ban đầu và không thấy có khí thoát ra. Nếu nhiệt phân hoàn toàn A thì sau phản ứng khối lượng rắn giảm m gam. Hãy chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau:
A. Phần trăm khối lượng ZnCl2 trong A lớn hơn 25%.
B. Trong A số mol của KCl lớn hơn số mol của ZnCl2. C. Giá trị của m xấp xỉ 16,2 gam D. Trong quá trình điện phân, nước đã bị điện phân ở cả hai điện cực.
Có thể thu được sắt kim loại bằng cách cho khí cacbon oxit (CO) tác dụng với sắt (III) oxit, biết rằng có khí cacbon đioxit (CO2) tạo thành:
a, Lập phương trình hóa học của phản ứng
b, Tính khối kượng kim loại sắt thu được khi cho 16,8 gam CO tác dụng hết với 32 gam FE2O3 và có 26,4 gam CO2 sinh ra
Trộn dung dịch X chỉ chứa a mol NaHCO3 với dung dịch Y chỉ chứa b mol Ba(OH)2 thu được kết tủa và dung dịch Z. a. Xác định thành phần chất tan có trong dd Z (biết b < a < 2b ). b. Đem 200 ml dung dịch Z (chứa 1,86 gam chất tan) tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(HCO3)2 0,2M thu được 3g kết tủa và dung dịch chứa m gam chất tan. Tính nồng độ mol/lít của mỗi chất tan trong dung dịch Z và giá trị m.
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H12O4. X tác dụng với NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối cacboxylic đơn chức và ancol Z. Axit hóa Y, thu được hai axit cacboxylic Y1 và Y2 có cùng số nguyên tử hidro, trong đó Y1 có phân tử khối lớn hơn Y2. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn với X là 3. B. Y2 có khả năng làm mất màu dung dịch Br2. C. Z hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. D. Chất Y1 có phản ứng tráng gương.
Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C4H8 là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Điền các hệ số thích hợp để hoàn thành các phương trình hóa học sau :
1, H2 + O2 → H2O
2, Al + O2 → Al2O3
3, Fe + HCl → FeCl2 + H2
4, Fe2O3 + H2 → Fe + H2O
5, NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2
6, H2SO4 + KOH → K2SO4 + H2O
7, AgNO3 + FeCl3 → AgCl + Fe(NO3)3
8, CaCO3 + HCl → CaCl2 + H2O + CO2
9, CH4 + O2 → CO2 + H2O
10, Fe + Cl2 → FeCl3
Hòa tan 16,56 gam bột Mg vào bình đựng một lượng 500ml H2SO4 x(M) (đun nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V(l) khí X thoát ra và a(g) kết tủa. Lượng khí X thoát ra dẫn vào bình đựng CuSO4 dư thì thu được b(g)kết tủa. Đốt cháy b(g) kết tủa này trong oxi dư thì thu được lượng khí Y làm mất màu vừa đủ 200 ml dung dịch Br2 0,25M. Lọc lấy a(g) kết tủa đem sấy khô rồi tiếp tục đốt trong oxi dư thì thu được 13,6(g) rắn không tan trong nước.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến