Amino axit X chứa a nhóm –COOH và b nhóm –NH2. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thì thu được 177 gam muối. Công thức phân tử của X là: A.C4H7NO4B.C4H6N2O2C.C3H7NO2 D.C5H7NO2
Amino axit X chứa 1 nhóm –COOH và 2 nhóm –NH2. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl và cô cạn thì thu được 205 gam muối khan. Công thức phân tử của X là: A.C5H10N2O2B.C6H14N2OC.C5H12N2O2 D.C4H10N2O2
Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH, H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản ứng làA.6,45 gamB.8,42 gamC.3,34 gamD.3,52 gam
Lấy 10,44 gam hỗn hợp Fe và FexOy tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,504 lít SO2 (đktc). Xác định công thức của FexOyA.FeOB.Fe2O3C.FeO hoặc Fe3O4D.Fe3O4 hoặc Fe2O3
Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thoát ra 0,112 lít khí (đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử và khí duy nhất). Công thức của hợp chất đó làA.FeCO3B.FeOC.FeSD.FeS2
Nung 26,85 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Cu, Al, Zn và Fe trong oxi, sau một thời gian thu được 31,65 gam rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch H2SO4 (đặc nóng, dư) thu được dung dịch Z (chứa 89,25 gam muối) và V lít SO2 (duy nhất, ở đktc). Giá trị của V làA.8,96B.10,08C.6,72.D.7,84.
Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được làA.89,70 gamB.89,70 gamC.75,75 gamD.68,55 gam
Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đươc 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và còn lại 1,46 gam kim loại. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 và khối lượng muối có trong dung dịch Y lần lượt làA.1,6M và 24,3 gamB.3,2M và 54 gamC.1,8M và 36,45 gamD.3,2M và 48,6 gam
Để a gam Fe ở lâu ngoài không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp M chứa Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 có khối lượng là b gam. Cho M tác dụng với HNO3, sau phản ứng thu được V lít hỗn hợp khí NO, N2, NO2 có tỉ lệ thể tích lần lượt là 3 : 2 : 1. Biểu thức quan hệ của a với các đại lượng còn lại là:A.B.C.D.
Hòa tan hết 17,44 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, CuO, Cu, Mg, MgO (trong đó oxi chiếm 18,35% về khối lượng) trong dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 18,8. Cho dung dịch NaOH tới dư vào Y rồi đun nóng, không có khí thoát ra. Số mol HNO3 đã phản ứng với X làA.0,47B.0,67C.0,57D.0,37
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến