Khi cho a gam dung dịch H2SO4 A% tác dụng hết với một lượng hỗn hợp Na và Mg (dùng dư) thì khối lượng khí H2 thoát ra bằng 0,05a gam. Tính A.
Tự chọn a = 100 gam gồm H2SO4 (x) và H2O (y)
—> 98x + 18y = 100
nH2 = x + 0,5y = 2,5
—> x = 5/31; y = 145/31
—> C%H2SO4 = 98x/100 = 15,81%
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeS2, Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào lượng vừa đủ 400 ml dung dịch HNO3 x mol/lít. Sau phản ứng hoàn toàn được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 14,336 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO, NO2. Tỉ khối hơi của Z so với hiđro là 19. Giá trị của x là:
A. 3,20. B. 3,40. C. 2,56. D. 1,28.
Cho các phát biểu sau: (1) Etyl amin có công thức (CH3)2NH. (2) Nước ép của quả chuối chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (3) Tơ visco được sản xuất từ xenlulozơ. (4) Dung dịch I2 làm hồ tinh bột chuyển sang màu tím. (5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. (6) Alanin dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao. (7) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. (8) Các este đều nhẹ hơn H2O và tan tốt trong nước. (9) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic. (10) Benzyl amin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl. Số phát biểu sai là:
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Cho 1,68 lít H2 (đktc) và 2,5 lít Cl2 (đktc) tác dụng với nhau rồi hòa tan sản phẩm vào 96,35 gam nước, thu được dung dịch A. Lấy 25 gam dung dịch A cho tác dụng với dung dịch AgNO3 lấy dư thu được 3,5875 gam kết tủa. Hiệu suất của phản ứng giữa H2 và Cl2 là?
Cho 0,52g axetilen tác dụng hoàn toàn với AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa màu vàng. Giá trị m là?
Hòa tan hết 2,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và S vào dung dịch HNO3 đặc nóng (dư), thu được 6,72 lít khí (đktc). Lấy lượng S trong 2,4 gam X trộn một lượng C, thu được 1,46 gam hỗn hợp. Đốt Y trong oxi dư, rồi dẫn khí thu được vào 150 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và KOH 0,5M thu được dung dịch Y chứa m gam chất tan. Giá trị của m là
A. 6,19 B. 6,89 C. 8,02 D. 7,39
Cho dung dịch Ca(OH)2 x% tác dụng vừa đủ với dung dịch CH3COOH 15% thu được dung dịch có nồng độ 9,875%. Tính x.
Cho 21,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe có tác dụng vừa đủ 200 gam dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 11,2 lít khí H2 bay ra (đktc).
a) Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong X
b) Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 1,5M đã tham gia các phản ứng
Hỗn hợp Z gồm một hiđrocacbon A và oxi (lượng oxi trong Z gấp đôi lượng oxi cần thiết để đốt cháy hết A). Bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp Z, đến khi kết thúc phản ứng thì thể tích khí và hơi sau khi đốt không đổi so với ban đầu. Nếu cho ngưng tụ hơi nước của hỗn hợp sau khi đốt thì thể tích giảm đi 40% (biết rằng các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tìm công thức hidrocacbon A
Cho 0,1 mol este X mạch hở phản ứng với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 15,4 gam chất rắn khan và 9,2 gam ancol. Biết NaOH dư 25% so với lượng phản ứng. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X.
Cho 0,88 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 4,928 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, đốt cháy 0,88 gam X trong O2 dư rồi hấp thu toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Y chứa 0,01 mol Ba(OH)2 và 0,03 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,58. B. 5,55. C. 5,37. D. 3,30.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến