Chia 0,3 mol axit cacobxylic A thành hai phần bằng nhau.- Đốt cháy phần 1 được 19,8 gam CO2.- Cho phần 2 tác dụng hoàn toàn với 0,2 mol NaOH, thấy sau phản ứng không còn NaOH.Vậy A có công thức phân tử làA.C3H6O2. B.C3H4O2. C.C3H4O4. D.C6H8O4.
X là hỗn hợp 2 axit cacboxylic no, hở, phân tử mỗi axit chứa không quá 2 nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 9,8 gam X được 11 gam CO2 và 3,6 gam H2O. X gồmA.HCOOH và CH3COOH. B.HCOOH và HOOCCH2COOH.C.HCOOH và HOOCCOOH. D.CH3COOH và HOOCCH2COOH.
Để đốt cháy hết 10ml thể tích hơi một hợp chất hữu cơ A cần dùng 30 ml O2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O có thể tích bằng nhau và đều bằng thể tích O2 đã phản ứng. CTPT của A làA.C2H4O2. B.C3H6O3. C.C3H6O2. D.C4H8O2.
Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa thu được thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,128 lít H2. Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa làA.CH3COOH, H% = 68%. B.CH2=CHCOOH, H%= 78%.C.CH2=CHCOOH, H% = 72%. D.CH3COOH, H% = 72%.
Oxi hoá anđehit OHCCH2CH2CHO trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic với xúc tác H2SO4 đặc thu được 2 este Z và Q (MZ < MQ) với tỷ lệ khối lượng mZ : mQ = 1,81. Biết chỉ có 72% ancol chuyển thành este. Số mol Z và Q lần lượt làA.0,36 và 0,18. B.0,48 và 0,12. C.0,24 và 0,24. D.0,12 và 0,24.
Cố định thấu kính và chùm tia tới, quay gương quanh điểm I một góc α. Điểm sáng S di chuyển thế nào? Tính độ dài quãng đường di chuyển của S theo α.A.B.C.D.
Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X làA.35,00%. B.65,00%. C.53,85%. D.46,15%.
Thực hiện phản ứng oxi hóa m gam ancol etylic nguyên chất thành axit axetic (hiệu suất phản ứng đạt 25%) thu được hỗn hợp Y, cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Giá trị của m làA.18,4 gam. B.9,2 gam. C.23 gam. D.4,6 gam.
Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam bạc kim loại. Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 200,0 ml dung dịch NaOH 1,0M. Công thức của hai axit đó làA.HCOOH, C3H7COOH. B.CH3COOH, C2H5COOH.C.CH3COOH, C3H7COOH. D.HCOOH, C2H5COOH.
Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt làA.HOOCCOOH và 42,86%. B.HOOCCOOH và 60,00%.C.HOOCCH2COOH và 70,87%. D.HOOCCH2COOH và 54,88%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến