khi cho al zn zn(no3)2 al2o3 vao dung dich khso4 muoi sau chi chua muoi trung hoa thu duoc khi h2 no thi muoi sau chua nhung ion nao a
Có H2 thì không còn NO3- vì:
Phản ứng
Chất khử + H+ + NO3- —> NO
xảy ra trước
Chất khử + H+ —> H2
Cho m gam Fe vào dd chứa đồng thời H2SO4,HNO3 thu được dd X và 4.48l khí NO duy nhất.thêm tiếp H2SO4 vào X thì lại thu thêm được 1.792l NO duy nhất và dd Y.Dung dịch Y hoà tan vừa hết 8.32g Cu k có khí bay ra.tính kl Fe cho vào
Cho m g hỗn hợp X gồm FeO,Fe2O3,Fe3O4 với số mol bằng nhau phản ứng với khí CO nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm Fe,FeO,Fe3O4 nặng 4,8 g.Hoà tan hỗn hợp Y bằng dd HNO3 dư được 0,56 lít khí NO(đktc) là sản phẩm khử duy nhất.Giá trị của m là?
Đốt cháy 1 ít bột Cu trong không khí. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu được tăng lên 1/6 khối lượng Cu ban đầu. Tính % khói lượng của chất rắn sau khi nung
// cho m gam hỗn hợp al fe3o4 feo cu2o trong đó oxi chiếm 17,827% về khối lượng cho hỗn hợp tác dụng với h2so4 thì thu được 0.39 mol so2 nếu cho hỗn hợp tác dụng với hno3 thì thu được 0.2 mol no cô cạn dung dịch thu được 145.08 gam muối tính m
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử, nguyên tố x liên kết với 3 nguyên tử Oxi và nặng gấp 5 lần nguyên tử Oxi.
a) Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố x
b) Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố x trong hợp chất.
Nguyên tử M có tổng các loại hạt ( p,n,e) là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt là 16 hạt.
a) Hãy xác định số p,n,e có trong nguyên tử M
b) vẽ sơ đồ nguyên tử M
C) Hãy viết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tử M
cho V lít CO qua ống sứ đựng 5,8 gam Oxít sắt(FexOy) nung đỏ một thời gian thu được hỗn hợp khí A và chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch C và 0,784 lít khí NO. Cô cạn C thu được 18,15 gam muối sắt(III) khan. Nếu hoà tan B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,672 lít khí. Các thể tích đo ở đktc. a. Xác định CT oxit sắt b. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong B.
Hỗn hợp X gồm Ala–Val–Ala, Val–Val, Ala–Ala, Ala–Val, Val–Ala. Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp X thu được Alanin và Valin có tỉ lệ về khối lượng là Alanin:Valin=445:468. Đốt 0,4 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 216,1 gam. Phần trăm khối lượng Ala–Val–Ala trong hỗn hợp X là:
A. 31,47%. B. 33,12%. C. 32,64%. D. 34,08%.
Cho 13,44 lít hỗn hợp C2H4, C2H2 và khí A. được trộn với 8,96 lít H2. Cho toàn bộ đi qua Pt(nung nóng) sản phẩm là một hợp chất hữu cơ duy nhất. Biết thể tích của C2H4 bằng trung bình cộng thể tích của 2 khí còn lại. Xác định CT của khí A và thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. Các thể tích đo ở đktc.
Cho 0,125 mol α-amino axit A tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 35,575 gam rắn khan. E là tetrapeptit A-B-A-B (B là α-amino axit no chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 8,92 gam E bằng lượng oxi vừa đủ thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 21,24 gam. B là.
A. Glyxin B. Valin C. Alanin D. α-amino butanoic
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến