Biên độ dao động khi có sự cộng hưởng cơ phụ thuộc vàoA.tần số ngoại lực tác dụng vào vật. B.cường độ ngoại lực tác dụng vào vật.C.tần số riêng của hệ dao động. D.lực cản của môi trường
Tốc độ truyền sóng cơ phụ thuộcA. năng lượng của sóng B.tần số dao động.C.môi trường truyền sóng. D.bước sóng λ.
Một vật nhỏ dao động điều hòa có biên độ Α, chu kì dao động T, ở thời điểm ban đầu t0 = 0 vật đang ở vị trí biên. Quãng đường mà vật đi được từ thời điểm ban đầu đến thời điểm T/3 làA. 0,5A. B.2A.C.0,25A. D.1,5A.
Cho cây lưỡng bội cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử nguyên phân bình thường liên tiếp 7 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 3072 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố có 3 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm đã tạo ra tối đa 2048 loại giao tử khác nhau thì hợp tử nói trên là dạng:A. 2n = 12 B.3n =12Cho cây lưỡng bội cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử nguyên phân bình thường liên tiếp 7 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 3072 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố có 3 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm đã tạo ra tối đa 2048 loại giao tử khác nhau thì hợp tử nói trên là dạng:A. 2n = 12 B. 3n =12 C. 2n = 24 D. 3n =24 - Xét hợp tử: Gọi số lượng NST trong hợp tử là aNguyên phân bình thường liên tiếp 7 lần, số NST trong các tế bào con: a x 27 = 3072 → a = 24 NST- Xét cây dùng làm bố: là cây lưỡng bội : 2n ↔ có n cặp NST tương đồng3 cặp NST đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm → 23+3 giao tửCác cặp NST còn lại (n-3) giảm phân bình thường → 2n-3 giao tử→ số giao tử tạo ra là: 2n+3 = 2048 → n = 8Vậy 2n = 16→ vậy hợp tử là thể tam bội 3n = 24Đáp án DC.2n = 24 D.3n =24
Khi nói về cảm hứng ở thực vật, có các hiện tượng ở thực vật sau đây:(1) Đỉnh sinh trưởng của cành và thân luôn hướng về phía có ánh sáng.(2) Hệ rễ của thực vật luôn phát triển sâu xuống lòng đất để tìm nguồn nước và muối khoáng cần thiết cho cơ thể.(3) Hiện tượng cụp lá và xòe lá của cây hoa trinh nữ (hoa xấu hổ) khi bị va chạm.(4) Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu.(5) Hoa nghệ tây và hoa tuylip nở và cụp theo sự thay đổi nhiệt độ của môi trường.Có bao nhiêu hiện tượng là kiểu ứng động sinh trưởng ở thực vật?A.2B.3C.4D.5
Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P) thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết ở đời con số cây dị hợp tử về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệA.10% B.20% C.15% D.25%
Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tử tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp tử trong số quả đỏ ở F1 là:A.7,48% B.22.22%C.9,375% D.44.44%
Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó : B – lông xám, b – lông nâu; A – át chế B,b cho màu lông trắng, a – không át. Cho thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp lai với thỏ lông nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được đời con F2 chỉ xuất hiện 2 loại kiểu hình. Tính theo lý thuyết, trong số thỏ lông trắng thu được ở F2 thì số thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:A.12,5% B.16,7% C.6,25% D.33.30%
Ở một loài thực vật biết A – hạt trơn trội hoàn toàn so với a – hạt nhăn, B – hoa đỏ trội hoàn toàn so với b – hoa trắng, cả hai cặp gen này thuộc cặp NST thường số 1; alen D – thân cao trội hoàn toàn so với alen d – thân thấp nằm trên cặp NST thường số 2. Khi cho cây thân cao, hạt trơn, hoa đỏ lai phân tích thì đời con thu được tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 20%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây đem lai là:A. ; f= 10%B. ; f = 10%C. ; f = 20%D. ; f = 20%
Ở một loài thực vật, tiến hành các phép lai sau đây:- Phép lai 1: P thuần chủng: Hoa đỏ x Hoa trắng; F1: 100% hoa đỏ, cho F1 giao phấn với nhau; F2 : 900 cây hoa đỏ : 590 cây hoa vàng : 110 cây hoa trắng.- Phép lai 2: P thuần chủng: Quả dài x Quả tròn; F1: 100% quả tròn, cho F1 giao phấn với nhau; F2 : 300 cây quả tròn : 100 cây quả dài- Phép lai 3: Cho các cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn, đời con thu được tỷ lệ cây hoa trắng, quả dài là 2,25%Biết rằng một trong 2 cặp gen quy định màu sắc hoa di truyền liên kết với cặp gen quy định hình dạng quả. Tính theo lí thuyết, tỷ lệ các cây hoa vàng, quả dài ở đời con của phép lai 3 là:A.10.75%B.6.75%C.44.25%D.14.25%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến