Hợp chất X mạch hở, có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho X tác dụng với Na hoặc NaHCO3 đều thu được số mol khí bằng số mol X đã phản ứng. Từ X, thực hiện các chuyển hóa sau: (1) X + 2NaOH 2Y + H2O (2) Y + HCl Z + NaCl Trong phân tử chất Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O. Khi cho 1 mol Z tác dụng với Na dư, thu được số mol H2 tối đa làA.0,5 mol. B.1,0 mol. C.2,0 mol. D.1,5 mol.
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,9 mol O2, thu được 2,04 mol CO2 và 1,96 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa khối lượng muối làA.33,36 gam. B.30,16 gam. C.34,48 gam. D.26 gam.
Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD có tâm I(1; 2) và AC = 2BD. Điểm M(-5; -4) thuộc đường thẳng AB, điểm N(-5; 16) thuộc đường thẳng CD. Tìm tọa độ đỉnh B biết rằng đỉnh B có hoành độ là một số nguyên.A.B(2;8)B.B(2;-8)C.B(-2;-8)D.B(-2;8)
Giải hệ phương trình: A.x= , y= 2B.x= , y= -2C.x= , y= -2D.x= , y= 2
Ứng với công thức phân tử C2H7O2N số chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl làA.4B.2C.1D.3
Điện phân (với các điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và NaCl bằng dòng điện có cường độ 2,68A. Sau thời gian 6h, tại anot thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Thêm 20 gam bột sắt vào dung dịch sau điện phân, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-) và 12,4 gam chất rắn gồm hai kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m làA. 97,5. B. 77,5. C.68,1. D. 86,9.
Một loại chất béo có chứa 89% tristearin và 11% axit stearic (theo khối lượng). Xà phòng hóa hoàn toàn 100 gam chất béo đó bằng dung dịch NaOH (phản ứng vừa đủ), sau phản ứng thu được m gam xà phòng. Giá trị của m làA.124,56. B.102,25. C.108,48. D.103,65.
Cho các phát biểu sau:(a) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.(b) Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.(c) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.(d) Peptit Gly–Ala có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.(e) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các a-aminoaxit.(f) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.Số phát biểu đúng là:A.5B.4C.3D.2
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.Số phát biểu đúng làA.5B.6C.4D.3
Phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình ăn mòn kim loại thuộc loạiA.phản ứng thủy phân. B.phản ứng trao đổi.C.phản ứng oxi hoá – khử. D.phản ứng phân hủy.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến