Một nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong 2 Ω được mắc với điện trở R để tạo thành mạch kín. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 W thì điện trở R có giá trị làA.3Ω.B.4Ω. C.5Ω. D.6Ω.
Cho mạch điện như hình vẽ. Điện áp xoay chiều ổn định giữa hai đầu A và B là \(u = 100\sqrt 6 cos\left( {\omega t + \varphi } \right)\left( V \right)\). Khi K mở hoặc đóng thì đồ thị cường độ dòng điện qua mạch theo thời gian tương ứng là \({i_m}\)và \({i_d}\) được biểu diễn như hình vẽ. Điện trở các dây nối rất nhỏ. Giá trị của điện trở R làA.\(50\sqrt 2 \Omega \)B.\(50\sqrt 3 \Omega \)C.\(100\sqrt 3 \Omega \)D.\(100\Omega \)
Cho một thanh sắt dư nặng m gam vào 200ml dung dịch CuSO4 1M. Khối lượng thanh sắt sau phản ứng thay đổi như thế nào? (Giả sử toàn bộ lượng kim loại sinh ra bám vào đinh sắt)A.Tăng 0,8 gam.B.Tăng 1,6 gam.C.Giảm 0,8 gam.D.Giảm 1,6 gam.
Theo mẫu nguyên tử Bo, khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng \({E_M} = - 1,51eV\) sang trạng thái dừng có năng lượng \({E_K} = - 13,6eV\) thì nó phát ra một photon ứng với ánh sáng có tần số làA.\(2,{92.10^{15}}Hz\)B.\(0,{22.10^{15}}Hz\)C.\(4,{56.10^{15}}Hz.\)D.\(2,{28.10^{15}}Hz.\)
Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau \(16cm\) đang cùng dao động vuông góc với mặt nước theo phương trình \(u = acos50\pi t\left( {cm} \right)\). Xét một điểm C trên mặt nước thuộc cực tiểu giao thoa, giữa C và trung trực của AB có một đường cực đại giao thoa. Biết \(AC = 17,2cm\); \(BC = 13,6cm\). Số điểm cực đại trên đoạn thẳng \(AC\) làA.6B.7C.8D.5
Một vật nhỏ khối lượng m = 400 g, tích điện q = 1 μC, được gắn với một lò xo nhẹ độ cứng k = 1,6 N/m, tạo thành một con lắc lò xo nằm ngang. Kích thích để con lắc đao động điều hòa với biên độ A = 4 cm. Điện tích trên vật không thay đổi khi con lắc dao động. Tại thời điểm vật nhỏ đi qua vị trí cân bằng theo hướng làm lò xo dãn ra, người ta bật một điện trường đều có cường độ E = 6,4.104 V/m, vectơ cường độ điện trường cùng hướng chuyển động của vật lúc đó. Thời gian từ thời điểm bật điện trường đến thời điểm lò xo bị nén nhiều nhất lần thứ 2020 là:A.2020π s.B.\(\frac{{16157\pi }}{8}s\)C.\(\frac{{16155\pi }}{8}s\)D.\(\frac{{16159\pi }}{8}s\)
Dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh làA.Axit axetic.B.Metylamin.C.Anilin.D.Phenol.
Đặt một điện áp \(u = 100\sqrt 2 cos\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)\left( V \right)\) (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\dfrac{1}{\pi }H\) và tụ điện có điện dung \(\dfrac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }F\) mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch có phương trình làA.B.C.\(i = 2\sqrt 2 cos\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)\left( A \right)\)D.\(i = 2cos\left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\left( A \right)\)
Treo đoạn thanh dẫn có chiều dài \(5cm\), khối lượng \(5g\) bằng hai dây mảnh, nhẹ sao cho thanh dẫn nằm ngang. Biết cảm ứng từ của từ trường hướng thẳng đứng xuống dưới, có độ lớn \(B = 0,5T\) và dòng điện đi qua dây dẫn là \(I = 2A\). Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Ở vị trí cân bằng góc lệch \(\alpha \) của dây treo so với phương thẳng đứng làA.\({90^0}\)B.\({30^0}\)C.\({60^0}\)D.\({45^0}\)
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chu kì và biên độ dao động của con lắc lần lượt là 0,4s và 8cm. Chọn trục x’x thẳng đứng, chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian \(t = 0\) khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Lấy \(g = 10m/{s^2}\) và \({\pi ^2} = 10\). Thời gian ngắn nhất kể từ khi \(t = 0\) đến khi lực đàn hồi của lò xo có độ lớn cực tiểu làA.\(\dfrac{1}{3}s.\)B.\(\dfrac{4}{{15}}s.\)C.\(\dfrac{7}{{30}}s.\)D.\(\dfrac{3}{{10}}s.\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến