Khi tác dụng với dung dịch HCl loãng, số oxi hóa của crom trong sản phẩm làA.+3 B.+6 C.+4 D.2
Hóa chất có thể dùng để nhận biết hai chất bột màu trắng Na2CO3 và CaCO3 làA.Dung dịch KCl B. Nước cất C.Dung dịch HCl D. Dung dịch NaOH
Cho những phát biểu sau:(1) Do phân tử chứa liên kết ba bền vững nên N2 khá trơ về mặt hóa học.(2) Trong công nghiệp, khí nito được điều chế bằng phương pháp đun nóng nhẹ dung dịch muối NH4NO2 bão hòa.(3) Ở điều kiện thường, amoniac là chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch có tính bazo.(4) Thành phần chính của bột nở là NH4HCO3.(5) Axit HNO3 có tính oxi hóa mạnh, tác dụng với nhiều kim loại nên không thể đựng axit HNO3 đặc bằng bình nhôm.(6) P đỏ kém bền hơn P trắng.Số phát biểu sai là:A.3B.4C.5D.6
Đốt cháy 0,2 mol hỗn hợp X gồm 2 ankan thu được sản phầm gồm CO2 và 9 gam nước. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình giảm m gam. Giá trị của m làA.7,8 gam B.30 gam C.22,2 gamD.13,2 gam
Có các nhận định sau :1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.2. Lipit gồm các chất béo ,sáp, steroid, photpholipit,...3. Chất béo là chất lỏng4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.Số nhận định đúng :A.5B.2C.4D.3
Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với điện cực trơ màng ngăn xốp thu được dung dịch Y chứa hai chất tan, biết khối lượng dung dịch X lớn hơn khối lượng dung dịch Y là 4,54 gam. Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,54 gam Al. Mặt khác, cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi phản ứng xong thu được m gam kết tủc. Giá trị của m làA.20,46. B.14,35. C.17,22. D. 17,59.
Hỗn hợp T gồm 2 este đơn chức X, Y (MX< MY). Đun nóng 15 gam T với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp Z gồm 2 ancol (có phân tử khối hơn kém nhau 14u) và hỗn hợp hai muối. Đốt cháy m gam Z, thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong T làA.59,2%. B.40,8%. C.70,4%. D.29,6%.
Cho thanh sắt Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu(NO3)2. Khi thấy tham kim loại tăng lên 9,2 gam thì dừng lại. Tính tổng khối lượng kim loại bám vào thanh sắtA.10,8. B.23,6. C.20,4. D.28,0.
Hòa tan hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 (tỉ lệ mol 2 : 1) bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa Y. Nung toàn bộ Y trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng làA.32 gam. B.40 gam. C.24 gam. D. 39,2 gam
Cho 18,6g chất X có CTPT C3H12O3N2 đun nóng với 2 lit dung dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng thu được chất khí Y làm xanh quì tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z rồi nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là :A.14,6 B.10,6 C.20,6 D. 19,9
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến