Hòa tan m gam Fe3O4 trong 425 ml dung dịch HCl 2,0 M thu được dung dịch X, sục một lượng oxi dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y, Y làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch Br2 0,25 M thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dich Z thu được chất rắn G, cho G tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng dư. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và số mol axit H2SO4 tác dụng với G làA.23,2 và 0,90 B.32,8 và 0,45C.23,2 và 0,45 D.23,2 và 0,475
Trộn hai dung dịch Ag2SO4 loãng với dung dịch FeCl2 loãng, sau đó thêm tiếp dung dịch BaZnO2. Số kết tủa tối đa thu đươc là (Ag2SO4 là chất ít tan nhưng xem như trong dung dịch loãng coi như tan được)A.3B.6C.5D.4
Cho hỗn hợp hai anken X, Y là chất khí ở điều kiện thường hợp nước thu được hỗn hợp hai ancol. Số cặp chất X, Y thỏa mãn (tính cả đồng phân hình học cis-trans) làA.1B.5C.2D.4
Thả một viên bi hình cầu bán kính là r1 làm bằng kim loại Zn nặng 3,375 gam vào 17,782 gam dung dịch HCl 15%. Khi khí ngừng thoát ra (phản ứng hoàn toàn) thì bán kính viên bi mới là r2 (giả sử viên bi bị mòn đều từ các phía). Nhận xét đúng làA.r1 = 1,5r2. B.r1=1,75r2 C.r1=1,39r2D.r1=2r2
Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các aminoaxit có dạng H2NCaHbCOOH. Đun nóng 9,26 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 16,38 gam muối. Nếu đôt cháy hoàn toàn 9,26 gam X cần 8,4 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 43,74 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?A.70,0 B.60,0 C.65,0D.55,0
Cho 2,76 gam chất hữu cơ X chứa C, H, O (công thức phân tử của X trùng với công thức đơn giản nhất) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối của natri có khối lượng 4,44 gam.-Nung nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,18 gam Na2CO3, 2,464 lít khí CO2 (đktc) và 0,9 gam nước.-Nếu lấy muối có phân tử khối lớn hơn tác dụng với axit HCl dư thu được chất hữu cơ G. Cho G tác dụng với dung dịch Br2 dư thu được m gam một chất kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m có thể làA. 6,94 B.10,12.C.7,01 D.2,20
Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 3Y → 2Z + T. Ở thời điểm ban đầu nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ phản ứng trung bình của chất Y trong khoảng thời gian trên làA.2,0.10-3 mol/(l.s). B.8,0.10-4 mol/(l.s).C.3,0.10-4 mol/(l.s) D.1,0.10-4 mol/(l.s)
Một hỗn hợp X gồm 0,14 mol axetilen, 0,1 mol vinylaxetilen, 0,2 mol H2 và một ít bột Ni trong bình kín. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 7 hidrocacbon. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3 dư/NH3, thu được m gam kết tủa vàng nhạt và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm 5 hidrocacbon thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp khí Z cần vừa đủ 120 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A.25B.20C.34D.24
Trong quá trình trùng hợp buta-1,3-đi en người ta thấy có sinh ra sản phẩm phụ X có công thức phân tử C8H12. Nhận xét nào sau đây không đúng?A.X có dạng mạch hở.B.Tỉ số giữa liên kết xích ma (σ): pi (π) trong phân tử X là 10:1C.Tổng số liên kết pi (π) trong X là 2D.Phân tử X có vòng 6 cạnh.
A.7B. 6C.5D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến