Khi hai người nói chuyện điện thoại có phải âm thanh đã truyền qua đầu dây hay không

Các câu hỏi liên quan

13 Sự kiện nào đánh dấu tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 thành công trong cả nước ? A: Vua Bảo Đại thoái vị. B: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập” tại quảng trường Ba Đình. C: Ta giành được chính quyền ở Hà Nội. D: Địa phương cuối cùng giành chính quyền ngày 28/8/1945. 14 Tháng 3 năm 1929, tại số nhà 5D Hàm Long đã diễn ra sự kiện A: thành lập Đông Dương Cộng sản đảng. B: Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời. C: thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D: đại hội lần thứ nhất của Việt Nam Cách mạng Thanh niên. 15 Đầu năm 1946, ta chuyển từ sách lược đánh Pháp sang hòa hoãn với Pháp vì A: Pháp được Anh hậu thuẫn. B: quân Pháp và Tưởng đã bắt tay câu kết với nhau bằng Hiệp ước Hoa-Pháp. C: Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ. D: quân Tưởng lúc bấy giờ hung hãn hơn quân Pháp. 16 Ý nghĩa quan trọng nhất của sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam vào đầu năm 1930? A: Chấm dứt sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. B: Mở ra một bước ngoặt lịch sử của Cách mạng Việt Nam. C: Chấm dứt sự khủng hoảng về con đường giải phóng dân tộc Việt Nam. D: Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam. 17 Nhiệm vụ chính của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn từ sau 1975 trở đi là gì? A: Đấu tranh chống chế độ phong kiến. B: Đấu tranh xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân. C: xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc D: Đấu tranh giành độc lập dân tộc 18 Hình thức đấu tranh nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào dân chủ những năm 1936-1939? A: Mít tinh, đưa dân nguyện. B: Đấu tranh báo chí. C: Đấu tranh vũ trang. D: Đấu tranh nghị trường. 19 Để giải quyết những khó khăn trước mắt về tài chính, chính phủ Việt Nam đã A: Ban hành tiền Việt Nam trong cả nước B: Lập ra các hũ gạo cứu đói C: Kêu gọi nhân dân quyên góp xây dựng “Quĩ độc lập” D: Kêu gọi nhân dân tham gia phong trào Bình dân học vụ 20 Sự kiện đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ phong kiến Việt Nam là A: Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời. B: Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nướ C: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” tại Quảng trường Ba Đình. D: Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. 21 Lực lượng chủ yếu nào tham gia phong trào dân chủ trong những năm 1936-1939? A: Giai cấp tiểu tư sản và nông dân B: Các lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ. C: Binh lính và công nông. D: Liên minh tư sản và địa chủ. 22 Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam? A: Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam. B: Khẳng định giai cấp vô sản nước ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng. C: Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử giai cấp công nhân và cách mạng Việt Nam. D: Hoàn thành chủ trương chỉ đạo chiến lược của cách mạng Việt Nam. 23 Nguyễn Ái Quốc đã gửi văn bản nào dưới đây tới Hội nghị Véc-xai (1919)? A: Bản yêu sách của nhân dân An Nam. B: Bản án chế độ thực dân Pháp. C: Tác phẩm “Đường Kách mệnh”. D: Những bài viết in trên báo “Người cùng khổ”. 24 Vào năm 1945, sự kiện nào ảnh hưởng lớn đến cao trào kháng Nhật cứu nước? A: Khởi nghĩa Nam Kì (23/11/1940). B: Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940). C: Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945). D: Nhật - Pháp kí kết Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương

Câu 11. Có hai máy: máy thứ nhất sinh được một công A1 = 225kJ trong phút; máy thứ hai sinh được một công A2 = 180kJ trong 30s. So sánh tỉ số công suất của hai máy. A. 1. B. 1/2 C. 5/6 D. 2. Câu 12. Một con ngựa kéo xe với một lực là 1000N đi trên quãng đường dài 0,6km trong 20ph. Công sinh ra khi ngựa chạy trên quãng đường đó là: A. 600kJ. B. 6000J. C. 600J. D. 6000kJ. Câu 13. Sử dụng điều kiện của câu 12, công suất của ngựa là: A. 100W. B. 300W. C. 500W. D. 700W. Câu 14. Một xe chuyển động đều lên dốc với vận tốc 2m/s. Biết công suất của động cơ là 15kW. Lực kéo của động cơ là: A. 6500N. B. 7500N. C. 1500N. D. 5000N. Câu 15. Công thức tính công cơ học đúng A. A = P : h B. A = P : t C. A = F . s D. A = F : s Câu 16. Môtô, ôtô khi lên dốc, người lái xe thường cho xe trở về số nhỏ (số 1) và xe chạy chậm lại. Việc làm này là để: A. tăng lực ma sát nghỉ cho xe khỏi tuột dốc. B. tăng lực kéo của động cơ. C. giảm lực cản không khí. D. cả A, B, C đều sai. Câu 17. Trường hợp nào dưới đây công suất lớn nhất? A. Một máy bơm nước có công suất 2KW. B. Một con trâu kéo cày trong 1 phút thực hiện một công là 42kJ C. Một vận động viên điền kinh trong cuộc đua thực hiện một công 6200J trong thời gian 10 giây. D. Một chiếc xe tải thực hiện một công 18000J trong 6 giây Câu 18. Công suất không có đơn vị đo là: A. W B. J/s C. KW D. J.s Câu 19. Công suất được xác định bằng: A. công thực hiện trong một thời gian . B. công thực hiện trong một đơn vị thời gian. C. lực mà vật đó tác dụng và quãng đường vật dịch chuyển. D. lực làm vật dịch chuyển trong một đơn vị thời gian. Câu 20. 1kW bằng A. 100W B. 1000 J.s C. 1000 J/s D. 1000 N.m

Câu 1. Đưa một vật có khối lượng 20kg lên cao bằng một palăng gồm một ròng rọc động và một ròng rọc cố định, coi ma sát là không đáng kể. Người ta phải kéo đầu dây một đoạn là 12m, độ lớn tối thiểu của lực kéo và độ cao nâng vật lên là A. 200N và 12m. B. 100N và 6m. C. 200N và 6m. D. 100N và 12m. Câu 2. Dùng một palăng (gồm 1 RRĐ và 1RRCĐ) để nâng đều một vật có khối lượng 10kg lên cao 3m. Độ lớn của lực kéo Fk và quãng đường kéo dây s lần lượt là A. Fk = 50N và s = 6m. B. Fk < 50N và s = 6m. C. Fk > 50N và s = 6m. D. Fk > 50N và s = 3m. Câu 3. Người ta cần nâng một vật có khối lượng là 70kg lên độ cao 2m bằng một mặt phẳng nghiêng dài 4m, coi ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng không đáng kể. Lực kéo cần dùng là A. 350N. B. 300N. C. 250N. D. 140N Câu 4. Chọn câu phát biểu sai. A. Ròng rọc động không cho ta lợi về công nhưng cho ta lợi về lực. B. Ròng rọc cố định không cho ta lợi về lực nhưng có tác dụng thay đổi hướng của lực. C. Ròng rọc cố định cho ta lợi về công. D. Palăng là thiết bị kết hợp lợi ích của hai loại ròng rọc: cố định và động. Câu 5. Các thiết bị dùng trong gia đình như: kéo, kìm, nhíp… giúp cho công việc hàng ngày của ta dễ dàng hơn. Các thiết bị đó A. không tuân theo định luật về công, vì lực tác động lên thiết bị này nhỏ. B. không tuân theo định luật về công, vì lực tác động lên thiết bị này lớn. C. tuân theo định luật về công, vì được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. D. tuân theo định luật về công, vì được lợi bao nhiêu lần về lực thì cũng đồng thời được lợi bấy nhiêu lần về đường đi. Câu 6. Một đòn bẩy được biểu diễn như hình 14.5, biết khối lượng các quả nặng bằng nhau, đòn bẩy có khối lượng không đáng kể và các khoảng chia trên đòn bẩy là đều. Chọn câu phát biểu đúng. A. Đòn bẩy thăng bằng. A O B B. Đòn bẩy sẽ nghiêng về phía trái. C. Đòn bẩy sẽ nghiêng về phía phải. D. Chưa xác định được Câu 7. Chỉ cần 1s, một băng chuyền có thể sinh ra một công là 5000J để chuyển một vật từ nơi này sang nơi khác. Lam cho rằng 5000J là công của băng chuyền còn An cho rằng đó là công suất của băng chuyền. Ai đúng? A. Lam đúng, vì đó là công của băng chuyền đã sinh ra. B. An đúng, vì đó là công của băng chuyền đã sinh ra trong thời gian 1s. C. Cả Lam và An đều đúng. D. Cả Lam và An đều sai. Câu 8. Một công nhân khuân vác trong 2 giờ được 48 thùng hàng. Mỗi thùng hàng phải tốn một công là 15000J. Công suất của người công nhân là: A. 70W. B. 80W. C. 90W. D. 100W. Câu 9. Đơn vị của công suất là: A. J.s. B. W. C. CP (mã lực: 1CP = 736W) D. N.m Câu 10. Trên một máy bơm nước có ghi HP. Giá trị này có ý nghĩa là: A. công của máy bơm. B. công suất của máy bơm. C. nhãn hiệu của nhà sản xuất. D. hiệu suất của máy bơm