Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là các nguyên tố đại lượng A.C, H, O, K, Zn, Cu, Fe. B.Zn, Cl, B, K, Cu, S.C.C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.D.C, O, Mn, Cl, K, S, Fe.
Vì sao ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch? A.Vì áp lực co bóp của tim giảm.B.Vì tổng tiết diện của mao mạch lớn.C.Vì số lượng mao mạch lớn hơn.D.Vì mao mạch thường ở xa tim.
Ý nào không phải là đặc tính của huyết áp? A.Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp; tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.B.Càng xa tim, huyết áp càng giảm.C.Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.D.Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển.
Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não? A.Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.B.Vì thành mạch dày lên, tính ddanf hồi kém đặc biệt là các mạch ơt não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.C.Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.D.Vì mạch bị xơ cứng, tính đan đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
Khi nói về sự biến đổi của vận tốc dòng máu trong hệ mạch, kết luận nào sau đây đúng? A.Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở tĩnh mạch và thấp nhất ở mao mạch.B.Vận tốc máu cao nhất ở tĩnh mạch, thấp nhất ở động mạch và có giá trị trung bình ở mao mạch.C.Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.D.Vận tốc máu cao nhất ở động mạch chủ và duy trì ổn định ở tĩnh mạch, mao mạch.
Mao mạch có đường kính rất nhỏ nhưng tổng tiết diện rất lớn vì A.mao mạch có số lượng lớn.B.mao mạch có huyết áp thấp.C.mao mạch có vận tốc máu chậm.D.mao mạch nằm ở xa tim.
Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch. Huyết áp thay đổi như thế nào trong hệ mạch? A.Huyết áp cao nhất ở tĩnh mạch, động mạch và thấp nhất nhất ở tĩnh mạch.B.Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.C.Huyết áp cao nhất ở động mạch chủ và giữ ổn định tĩnh mạch và mao mạch.D.Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở tĩnh mạch và thấp nhất ở mao mạch.
Chứng huyết áp thấp biểu hiện khi: A.Huyết áp cực đại thường xuống dưới 60mmHg.B.Huyết áp cực đại thường xuống dưới 80mmHg. C.Huyết áp cực đại thường xuống dưới 70mmHg. D.Huyết áp cực đại thường xuống dưới 90mmHg.
Nếu mỗi chu kì tim luôn giữ ổn định 0,8 giây thì một người có tuổi đời 40 tuổi thì tim làm việc bao nhiêu thời gian? A.10 năm.B.20 năm.C.5 năm.D.40 năm.
Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch. Trường hợp nào sau đây sẽ làm tăng huyết áp? A.Chạy xa 1000m.B.Nghỉ ngơi.C.Mất nhiều máu.D.Mất nhiều nước.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến