Nung 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen, propilen và hiđro (tỉ lệ mol 2: 1: 3) trong bình đựng bột Ni một thời gian thì thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với X là . Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 12 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết Z vào bình đựng dung dịch brom dư thì thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là A.24,0. B.16,0. C.19,2. D. 25,6.
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy,cho điểm M(5;1) và đường tròn (C) : (x + 1)2 + (y + 3)2 = 25. Lập phương trình đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm A và B sao cho MA = 3MB. A.Phương trình đường thẳng là : y + 1 = 0; 12x - 5y - 55 = 0B.Phương trình đường thẳng là : y - 1 = 0; 12x - 5y - 55 = 0C.Phương trình đường thẳng là : y - 2 = 0; 12x - 5y - 55 = 0D.Phương trình đường thẳng là : y + 2 = 0; 12x - 5y - 55 = 0
Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp X (đo ở 136,50C, 1atm) . Biết tỉ khối hơi của X đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá nào sau đây thỏa mãn:A.44,83%. B.73,53%. C.80% D.50,25%.
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lit khí CO2 ( đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dd HCl 2,5 M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V làA.80 B.60 C.40 D.100
Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không có alen tương ứng nằm trên Y); gen 3 nằm trên NST Y (không có alen tương ứng trên NST X) có 3 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là:A.85B.36C.39D.108
Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m làA.17,71. B.32,20. C.16,10. D. 24,15.
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X( chỉ chứa C, H ,O và Mx < 120)chỉ thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1: 1. Biết số mol O2 cần dùng gấp 4 lần số mol X . Tổng số nguyên tử trong phân tử X là :A.10B.11C.16D.14
Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội – lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Theo lý thuyết, phép lai P: AaBbDd × Aabbdd cho số cá thể mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng ở đời con chiếm tỉ lệ làA.B.C.D.
Một con lắc đơn có chiều dài l trong khoảng thời gian ∆t nó thực hiện được 12 dao động. Khi thay đổi độ dài của nó đi 36cm thì trong khoảng thời gian ∆t nói trên nó thực hiện được 15 dao động. Chiều dài ban đầu của con lắc làA.164cm. B.144cm. C.64cm. D.100cm.
ở một loài thực vật biết một gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn và các genphân li độc lập . Tính theo lí thuyết phép lai AaBbDd x Aabbdd cho số các thể mang kiểu hình lặn cả ba tính trạng ở đời con chiếm tỉ lệ là A.1/2B.1/16C.1/32D.1/8
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến