Khi monoclo hóa chất A C6H14 tạo ra 2 sản phẩm thế duy nhất. Tìm công thức cấu tạo của A.
A là (CH3)2CH-CH(CH3)2
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H15O4N. Khi cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm chất Y, C2H6O và CH4O. Chất Y là muối natri của a-amino axit Z (Chất Z có cấu tạo mạnh hở và mạch C không phân nhánh). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, sau phản ứng thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 0,68 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Khí còn lại thoát ra gồm CO và H2 có tỉ khối so với H2 là 3,6. Giá trị của V là
A. 2,688 B. 3,136 C. 2,912 D. 3,360
Hỗn hợp X gồm 3 este đều mạch hở, trong mỗi phân tử este có số liền kết pi không quá 5 và chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 31,88 gam X thu được 62,48 gam CO2 và 18,36 gam H2O. Đun 31,88 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các muối và hỗn hợp Z gồm các ancol đều no, đơn chức có tỉ khối số với He bằng 11,675. Phần trăm khối lượng muối có khối lượng phần tử nhỏ nhất trong Y là:
A. 54,1% B. 55,1% C. 45,9% D. 46,6%
Cho 2 peptit X, Y (MX < MY) và este Z (X, Y, Z đều mạch hở; X, Y đều được tạo từ Gly và Ala; Z có không quá 3 liên kết pi trong phân tử và được tạo từ phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol). Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu được hiệu số CO2 và H2O là 0,06 mol. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 42,34 gam hỗn hợp E gồm X (x mol), Y (y mol), Z (z mol) trong dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,86 gam ancol T và 72,32 hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 31,27% B. 29,95% C. 32,59% D. 28,63%
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, MgCO3 và 0,07 mol Al vào dung dịch chứa 0,4 mol KHSO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa 64,97 gam muối trung hòa và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 22. Cho 28 gam KOH vào Y rồi đun nhẹ, sau các phản ứng, thu được dung dịch chỉ chứa ba muối của Kali và 11,93 gam kết tủa, đồng thời thoát ra 0,01 mol khí. Giá trị của m gần nhất với giá trị
A. 16,0 B. 16,5 C. 17,0 D. 17,5
Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol một este E đơn chức, mạch hở bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng và 12,88 gam chất rắn khan Y. Nung chất rắn khan Y trong bình kín với lượng O2 vừa đủ, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí CO2, hơi nước và 8,97 gam một muối duy nhất. Cho các phát biểu sau:
(1) Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là 5,264 lít.
(2) Tổng số nguyên tử C, H, O trong phân tử E là 21.
(3) Este E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74.
(4) Este E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Cho m gam Fe vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,2M. Lắc đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng bằng 0,75m gam và V lít khí (đktc) NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 3,84 và 0,448 B. 5,44 và 0,896
C. 5,44 và 0,448 D. 9,13 và 2,24
Hỗn hợp X gồm metan, propen, isopren. Đốt cháy hoàn toàn 10 gam X cần vừa đủ 24,64 lít O2 (đktc). Mặt khác, 10 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,15 B. 0,20 C. 0,25 D. 0,30
Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít khí Etilen (đktc) a) Tính thể tích khí oxi để đốt cháy lượng khí trên? b) Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng? c) Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bính đựng 33,6 gam dung dịch KOH 25%. Tính khối lượng muối tạo thành
Cho m gam Mg vào 100ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,8M và AgNO3 1,6M, sau một thời gian thu được 29,36 gam chất rắn và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy chất rắn, thêm tiếp 5,6 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,08 gam chất rắn. Tính m
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến