Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài của con lắc là \(l = \overline l \pm \Delta l\,(m)$$. Chu kỳ dao động nhỏ của con lắc là $$T = \overline T \pm \Delta T\,(s)$$, bỏ qua sai số của số π. Sai số của gia tốc trọng trường làA.\(\frac{{\Delta g}}{{\overline g }} = \frac{{2\Delta T}}{{\overline T }} + \frac{{\Delta l}}{{\overline l }}\)B.\(\frac{{\Delta g}}{{\overline g }} = \frac{{\Delta T}}{{\overline T }} + \frac{{\Delta l}}{{\overline l }}\)C.\(\frac{{\Delta g}}{{\overline g }} = \frac{{\Delta T}}{{\overline T }} + \frac{{2\Delta l}}{{\overline l }}\)D.\(\frac{{\Delta g}}{{\overline g }} = \frac{{2\Delta T}}{{\overline T }} + \frac{{2\Delta l}}{{\overline l }}\)
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm có cảm kháng ZL và tụ điện có dung kháng ZC. Tổng trở của mạch làA.\(\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} + {Z_C}} \right)}^2}} \)B.\(\sqrt {\left| {{R^2} - {{\left( {{Z_L} + {Z_C}} \right)}^2}} \right|} \)C.\(\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \)D.\(\sqrt {{R^2} - {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \)
Mức cường độ âm L của một âm có cường độ là I được xác định bởi công thứcA.\(\frac{P}{{\pi {R^2}}}\)B.\(10\log \frac{{{I_0}}}{I}\)C.\(10\log \frac{I}{{{I_0}}}\)D.\(\frac{P}{{4\pi {R^2}}}\)
Một chất điểm dao động điều hoà có vận tốc bằng 0 tại hai thời điểm liên tiếp là t1 = 2,2s và t2 = 2,9s. Tính từ thời điểm ban đầu (t0 = 0s) đến thời điểm t2 chất điểm đã đi qua vị trí cân bằngA.5 lầnB.3 lầnC.4 lầnD.6 lần
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có độ cứng k = 25N/m dao động điều hoà theo phương thẳng đứng. Chọn trục Ox thẳng đứng hướng xuống, gốc O trùng với VTCB. Biết giá trị đại số của lực đàn hồi tác dụng lên vật biến thiên theo đồ thị bên. Viết phương trình dao động của vật?A.x = 8cos(5πt + π/3) cmB.x = 8cos(5πt - π/3) cmC.x = 10cos(5πt + π/3) cmD.x = 10cos(5πt -2π/3) cm
Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 200Ω mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi roto của máy quay đều với tốc độ 150 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 1A. Khi roto của máy quay đều với tốc độ 450 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là \(\sqrt 3 A\). Nếu roto của máy quay đều với tốc độ 300 vòng/phút thì cảm kháng của đoạn mạch AB làA.\(\frac{{400}}{{\sqrt 3 }}\)B.\(\frac{{200}}{{\sqrt 3 }}\)C.\(200\sqrt 3 \)D.\(400\sqrt 3 \)
Một nguồn âm P (coi là nguồn điện) phát ra âm đẳng hướng. Hai điểm A, B nằm cùng trên một phương truyền sóng âm có mức cường độ âm lần lượt là 40dB và 30dB. Điểm M nằm trong môi trường truyền sóng sao cho ∆AMB vuông cân ở A, coi rằng môi trường hoàn toàn không hấp thụ âm. Xác định mức cường độ âm tại MA.37,54dBB.32,46dBC.35,54dBD.38,46dB
Tụ xoay trên Rađio có điện dung từ 10pF đến 370pF khi góc xoay từ 00 đến 1800. Ban đầu tụ đang xoay tới góc 800 và Rađio đang bắt đài VOV1 với tần số 99,9MHz. Để bắt được đài VOV3 với tần số 104,5MHZ thì cần phảiA.Xoay ngược lại một góc 72,680B.Xoay thêm một góc 72,680C.Xoay thêm một góc 7,320D.Xoay ngược lại một góc 7,320
Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = 10-4 (T) với vận tốc ban đầu v0 = 3,2.106 m/s. vuông góc với $\overrightarrow B $ , khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg. Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường là:A.16,0 cmB.18,2 cmC.27,3 cmD.20,4 cm
Hai chất điểm M và N cùng xuất phát từ gốc O và bắt đầu dao động điều hòa cùng chiều dọc theo trục Ox với cùng biên độ nhưng với chu kì lần lượt là 3s và 6s. Tỉ số độ lớn vận tốc của điểm M và N khi chúng gặp nhau là:A.2:3B.1:2C.3:2D.2:1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến