Nồng độ ion NO3- trong nước uống tối đa cho phép là 9 ppm. Nếu thừa ion NO3- sẽ gây một loại bệnh thiếu máu hoặc tạo thành nitrosamin, một hợp chất gây ung thư đường tiêu hóa. Để nhận biết ion NO3-, người ta dùng: A.CuSO4 và NaOH.B.Cu và NaOH.C.Cu và H2SO4.D.CuSO4 và H2SO4.
Phản ứng giữa FeCO3 và dung dịch HNO3 loãng tạo ra hỗn hợp khí không màu, một phần hóa nâu ngoài không khí. Hỗn hợp khí thoát ra là: A.CO2 và NO2.B.CO2 và NO.C.CO và NO2.D.CO và NO
Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây:A.Mg, H2.B.Mg, O2.C.H2, O2.D.Ca,O2.
Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là:A.LiN3và Al3N.B.Li2N3 và Al2N3.C.Li3N và AlN.D.Li3N2 và Al3N2
Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0ml dung dịch (NH4)2SO4 1,00M. Đun nóng nhẹ , thể tích khí thu được (đktc) là bao nhiêu ?A.3,36 lítB.33,60 lítC.7,62 lítD.6,72 lít
A.N2B.NOC. N2OD.NO2
Hòa tan 32 g hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO31M (dư), thoát ra 6,72 lít khí NO (đktc). Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu là : A.1,2g.B.1,88g.C.2,52g.D.3,2g.
Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm sau : nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4 . Hiện tượng quan sát đầy đủ và đúng nhất là :A.Có kết tủa màu xanh lam tạo thành .B.Lúc đầu có kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch màu xanh thẫm.C.Có dung dịch màu xanh thẫm tạo thành.D.Có kết tủa màu xanh lam và có khí màu nâu đỏ.
Dẫn 2,24 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32g CuO nung nóng thu được chất rắn A và khí B.Ngâm chất rắn A trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng ? Coi hiệu suất quá trình phản ứng là 100% .A.0,10 lítB.0,52 lítC.0,30 lítD.0,25 lít
Dung dịch amoniac có thể hòa tan được Zn(OH)2 là do :A.Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính.B.Zn(OH)2 có khả năng tạo thành phức chất tan, tương tự như Cu(OH)2C.Zn(OH)2 là một bazo ít tan.D.NH3 là môt hợp chất có cực và là một bazo yếu.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến