Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 và HCl, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol):
Tỷ lệ x : a có giá trị là
A. 4,4. B. 4,8. C. 3,6. D. 3,8.
Kết tủa bắt đầu xuất hiện khi nOH- = 0,6
—> nHCl = 0,6
Khi nOH- = 2,1 thì kết tủa đạt cực đại
—> 2,1 = 0,6 + 3a —> a = 0,5
Khi nOH- = x thì nAl(OH)3 = 0,4
—> x = 0,6 + 4a – 0,4 = 2,2
—> x : a = 4,4
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm chất béo X (x mol) và chất béo Y (y mol) (MX > MY) thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là 0,15. Mặt khác cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng tối đa với 0,07 mol Br2 trong dung dịch. Biết thủy phân hoàn toàn X hoặc Y đều thu được muối của axit oleic và axit stearic. Tỷ lệ x : y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,4. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,2.
Cho các sơ đồ chuyển hóa sau: (a) X + NaOH → Y + Z; (b) Y + HCl → T + NaCl; (c) Y + NaOH → CH4 + Na2CO3; (d) Z + A (là hợp chất của cacbon) → T. Kết luận nào sau đây sai?
A. X và T đều có một liên kết π trong phân tử.
B. Z và T đều có cùng số H trong phân tử.
C. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Y thu được 1,5 mol CO2.
D. Nhiệt độ sôi của Z cao hơn T.
Có thể dùng chất nào sau đây để rửa sạch anilin ở đáy ống nghiệm?
A. NH3. B. Nước brom. C. Giấm ăn. D. NaOH.
Cho 4,98 gam hỗn hợp kim loại Al, Fe (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch có hòa tan 0,68 mol HNO3. Sau phản ứng hoàn toàn thấy kim loại tan hết thu được V lít khí Y (đktc – sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Z chứa muối nitrat. Xác định Y, tính V và khối lượng của mỗi muối tan trong Z.
Cho các phát biểu sau: (a) Độ dẫn điện của Al tốt hơn Cu; (b) Hỗn hợp Al và Na2O (tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư; (c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3, sau phản ứng thu được hai chất kết tủa; (d) Các kim loại kiềm thổ đều khử nước ở nhiệt độ thường; (e) Trong tự nhiên, kim loại kiềm và kiềm thổ chỉ tồn tại dạng hợp chất; (g) Hợp kim Li-Al được dùng trong kỹ thuật hàng không. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Dung dịch X chứa hỗn hợp AlCl3, Na2SO4 và H2SO4 có tổng khối lượng chất tan là m gam. Dung dịch Y chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M. Cho từ từ Y vào X, khối lượng kết tủa thu được và thể tích V của dung dịch Y có mối quan hệ được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 49,0. B. 62,5. C. 55,6 . D. 66,5.
Hoà tan hoàn toàn 20,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Ba, Na, K vào nước dư được 10,64 lít H2 và dung dịch Y chứa 29,35 gam chất tan (gồm các hiđroxit và muối AlO2-). Cho từ từ đến hết V lít dung dịch chứa đồng thời H2SO4 và HCl vào dung dịch Y thì khi dùng hết 100 ml hoặc 260 ml đều thấy tạo ra 19,45 gam kết tủa. Biết rằng kết tủa tạo ra ở cả 2 thí nghiệm có thành phần giống nhau. Thành phần phần trăm theo số mol của Ba trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12,4. B. 33,5. C. 9,8. D. 18,2.
X là một α-amino axit no mạch hở chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Hỗn hợp P gồm các peptit mạch hở XGly, XXGly, XXXGly có tỉ lệ mol 1 : 2 : 3. Cho 36,72 gam hỗn hợp P tác dụng hết NaOH 1M và KOH 1,5 M vừa đủ, đun nóng thu được dung dich chứa 54,4 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy 0,05 mol hỗn hợp P cần V lít O2 (dktc). Giá trị của V là
A. 26,88 B. 17,92 C. 20,16 D. 116,12
X, Y, Z là các axit cacboxylic đều no và mạch hở (trong phân tử chứa tối đa 2 liên kết pi). Đốt cháy 11,4 gam hỗn hợp E chứa 3 este tạo bởi X, Y, Z và ancol etylic cần dùng 13,216 lít O2 (dkc) thu được 8,28 gam H2O. Mặt khác đun nóng 11,4 gam E với 0,3 mol dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch, lấy phần rắn nung với vôi tôi xút thu được hỗn hợp khí F có tỉ khối so với He là a. Giá trị của a là
A. 3,6. B. 3,2. C. 3,5. D. 3,3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến