Khi nung hai chất rắn A, B thu được chất khí X và chất rắn Y (1 chất). Đốt một thể tích khí X sinh ra chất khí Z và chất lỏng D. Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được khí Z. Biết A là hợp chất hữu cơ, B là hợp chất vô cơ. Tìm A, B, D, X, Y, Z
A: CH3COONa
B: NaOH
X: CH4
Y: Na2CO3
Z: CO2
D: H2O
Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và Nacl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các thí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là
A. 6755 B. 7720 C. 8685 D. 4825
Cho 4,48 lít hỗn hợp A gồm 2 hidrocacbon no mạch hở khối lượng 4,88 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A đó, cho toàn bộ các sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2, sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng m1 gam va trong bình tạo m2 gam kết tủa trắng.
Viết các PTHH xảy ra và tính m1, m2?
Tiến hành thí nghiệm tráng bạc bằng andehit fomic (HCHO) như sau:
Bước 1: Cho 1ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, khô, lắc nhẹ
Bước 2: Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết
Bước 3: Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch andehit fomic (HCHO) 20% sau đó đun cách thủy hỗn hợp trong vòng 15-20 phút ở nhiệt độ khoảng 60-70 độ C
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng dung dịch andehit thay glucose để tráng ruột phích
(b) Sau bước 3, để nguội thấy có lớp bạc bám trên thành ống nghiệm
(c) Ở bước 3, khi nhỏ andehit vào thấy dung dịch chuyển màu
(d) Dung dịch thu được sau bước 2 gọi là thuốc thử Tollens
(e) Có thể tăng nhiệt độ lên trên 100 độ C để phản ứng xảy ra nhanh hơn
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Cho 2,84 gam hỗn hợp MgCO3, Na2CO3, K2CO3 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí CO2. Cô cạn A thu được m gam muối. Tìm m.
Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (hóa trị n không đổi). Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được dung dịch A và V lít khí SO2 (điều kiện tiêu chuẩn) là sản phẩm khử duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn lượng SO2 trên bằng 500 ml dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch chứa 5,725 gam chất rắn.
Thêm vào m gam X lượng M gấp đôi lượng M ban đầu được hỗn hợp Y. Cho Y tan hết trong dung dịch HCl được 1,736 lít H2 (điều kiện tiêu chuẩn).
Thêm một lượng Fe vào m gam X để được hỗn hợp Z chứa lượng sắt gấp đôi lượng sắt có trong X. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch B chứa 5,605 gam muối.
a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính V lít
c. Tìm kim loại M và thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong X.
Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol X (C4H8N2O3, mach hở, là đipeptit) và a mol Y (C5H8O4, mạch hở, là este 2 chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 83,1 gam hỗn hợp T chỉ gồm các muối khan (trong đó có chứa muối của Gly) và 9,6 gam CH3OH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 83,1 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm Na2CO3, CO2 và m gam H2O. Giá trị m là:
A. 24,3 B. 27 C. 26,3 D. 49,25
Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng ( vừa đủ ) thấy thoát ra 5,04 lít khí SO2 (đktc) . Dung dịch sau phản ứng đem cô cạn thì thu được 84,3 gam chất rắn X . Xác định M và X .
Hòa tan hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, FeCO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 (trong đó số mol Fe2O3 bằng Fe3O4) bằng dung dịch HNO3 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít NO (đktc) và dung dịch X. Cho NaOH từ từ đến dư vào X để các phản ứng xảy ra hoàn toàn lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn. Tính % khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu.
A. 10%. B. 13%. C. 12,5%. D. 9%.
X có công thức phân tử C3H12O3N2. X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hỗn hợp M gồm ankan X và Anken Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol M cần dùng vừa đủ 21,84 lít O2 sinh ra 13,44 lít CO2. Trộn 4,48 lít hỗn hợp M với 2,24 lít H2 rồi nung nóng trong bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp Q có tỉ khối hơi so với H2 là 12,35. Hiệu suất phản ứng hidro hóa là?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến