Câu nào dưới đây nói về chân không vật lý là không đúng?A.Chân không vật lý là một môi trường trong đó không có bất kỳ phân tử khí nào.B.Chân không vật lý là một môi trường trong đó các hạt chuyển động không bị va chạm với các hạt khác.C.Có thể coi bên trong một bình là chân không nếu áp suất trong bình ở dưới khoảng 0,0001mmHg.D.Chân không vật lý là một môi trường không chứa sẵn các hạt tải điện nên bình thường nó không dẫn điện.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?A.Tia catốt có khả năng đâm xuyên qua các lá kim loại mỏng.B.Tia catốt không bị lệch trong điện trường và từ trường.C.Tia catốt có mang năng lượng.D.Tia catốt phát ra vuông góc với mặt catốt.
Một điểm sáng S nằm trong chất lỏng (chiết suất n), cách mặt chất lỏng một khoảng 12 (cm), phát ra chùm sáng hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm I với góc tới rất nhỏ, tia ló truyền theo phương IR. Đặt mắt trên phương IR nhìn thấy ảnh ảo S’ của S dường như cách mặt chất lỏng một khoảng 10 (cm). Chiết suất của chất lỏng đó làA.n = 1,12B.n = 1,20 C.n = 1,33D.n = 1,40
Một bản hai mặt song song có bề dày 6 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Điểm sáng S cách bản 20 (cm). Ảnh S’ của S qua bản hai mặt song song cách bản hai mặt song song một khoảngA.10 (cm).B.14 (cm)C.18 (cm). D.22(cm).
Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4 (cm). Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước, cho OA = 6 (cm). Mắt đặt trong không khí sẽ thấy đầu A cách mặt nước một khoảng lớn nhất là: A.OA’ = 3,64 (cm).B.OA’ = 4,39 (cm). C. OA’ = 6,00 (cm)D.OA’=8,74 (cm).
Một lăng kính bằng thuỷ tinh chiết suất n, góc chiết quang A. Tia sáng tới một mặt bên có thể ló ra khỏi mặt bên thứ hai khiA.góc chiết quang A có giá trị bất kỳ.B.góc chiết quang A nhỏ hơn hai lần góc giới hạn của thuỷ tinh.C.góc chiết quang A là góc vuông.D.góc chiết quang A lớn hơn hai lần góc giới hạn của thuỷ tinh.
Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng?A.Vật thật luôn cho ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật.B.Vật thật luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.C.Vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.D.Vật thật có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo tuỳ thuộc vào vị trí của vật.
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5 (đp) và cách thấu kính một khoảng 30 (cm). Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:A.ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).B.ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).C.ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).D. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).
Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 (cm) trong không khí, cường độ dòng điện chạy trên dây 1 là I1 = 5 (A), cường độ dòng điện chạy trên dây 2 là I2. Điểm M nằm trong mặt phẳng 2 dòng điện, ngoài khoảng 2 dòng điện và cách dòng I2 8 (cm). Để cảm ứng từ tại M bằng không thì dòng điện I2 cóA. cường độ I2 = 2 (A) và cùng chiều với I1B.cường độ I2 = 2 (A) và ngược chiều với I1C.cường độ I2 = 1 (A) và cùng chiều với I1D.cường độ I2 = 1 (A) và ngược chiều với I1
Hai dây dẫn thẳng, dài song song đặt trong không khí. Dòng điện chạy trong hai dây có cùng cường độ 1 (A). Lực từ tác dụng lên mỗi mét chiều dài của mỗi dây có độ lớn là 10-6(N). Khoảng cách giữa hai dây đó là:A.10 (cm) B.12 (cm) C.15 (cm)D.20 (cm)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến