$ \sum{{{\overrightarrow p }_ t }} $ là tổng động lượng của hệ lúc đầu, $ \sum{{{\overrightarrow p }_ s }} $ là tổng động lượng của hệ lúc sau. Coi hệ là hệ cô lập, ta có.A. $ \sum{{{\overrightarrow p }_ t }}=\sum{{{\overrightarrow p }_ s }} $ B. $ \sum{{{\overrightarrow p }_ t }} > \sum{{{\overrightarrow p }_ s }} $ C. $ \sum{{{\overrightarrow p }_ t }}+\sum{{{\overrightarrow p }_ s }}=\overrightarrow 0 $ D. $ \sum{{{\overrightarrow p }_ t }} < \sum{{{\overrightarrow p }_ s }} $
Chuyển động nào dưới đây là chuyển động bằng phản lực: A.Chuyển động của máy bay trực thăng khi cất cánhB.Chuyển động của vận động viên nhảy cầu khi giậm nhảy C.Vận động viên bơi lội đang bơi D.Chuyển động của con sứa
Chọn phát biểu đúng.Biểu thức định luật II Niutơn còn có thể được viết dưới dạng sau:A. $ \overrightarrow F =m\dfrac{\Delta \overrightarrow p }{\Delta t} $ B. $ \overrightarrow F =m\dfrac{\Delta \overrightarrow v }{\Delta \overrightarrow t } $ C. $ \overrightarrow F =m\dfrac{\Delta \overrightarrow v }{\Delta t} $ D. $ \overrightarrow F =m\dfrac{\Delta \overrightarrow p }{\Delta \overrightarrow t } $
Một xe chở cát có khối lượng $ { m _ 1 }=390kg $ đang chuyển động theo phương ngang với vận tốc $ { v _ 1 }=8m/s $ , thì một hòn đá có khối lượng $ { m _ 2 }=10kg $ bay ngang cùng chiều với vận tốc $ { v _ 2 }=12m/s $ đến cắm vào xe cát. Vận tốc của xe sau khi hòn đá rơi vào là:A.7,5 m/sB.7,8 m/sC.7,65 m/sD.8,1 m/s
Một hệ gồm hai vật: vật thứ nhất có khối lượng $ { m _ 1 }=2kg $ , chuyển động với vận tốc $ { v _ 1 }=3m/s $ , vật thứ hai có khối lượng $ { m _ 2 } $ chuyển động với vận tốc $ { v _ 2 }=4m/s $ theo hướng vuông góc với hướng chuyển động của vật thứ nhất. Động lượng của hệ có độ lớn là 10 kg.m/s. Giá trị của $ { m _ 2 } $ làA.2 kgB.1 kgC.0,5 kgD.3 kg
Trong quá trình nào sau đây, động lượng của ôtô không thay đổiA.Ôtô chuyển động tròn đều.B.Ôtô tăng tốcC.Ôtô chuyển động thẳng đều trên đoạn đường có ma sát.D.Ôtô giảm tốc.
Một hệ gồm hai vật: vật thứ nhất có khối lượng $ { m _ 1 }=3kg $ , chuyển động với vận tốc $ { v _ 1 }=4m/s $ , vật thứ hai có khối lượng $ { m _ 2 }=2kg $ chuyển động với vận tốc $ { v _ 2 }=8m/s $ cùng hướng với hướng chuyển động của vật thứ nhất. Động lượng của hệ có độ lớn là:A.20kgm/s.B.25,9kgm/s.C.28kgm/s.D.4kgm/s.
Đại lượng Vật lí đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật làA.CôngB.Động lượngC.Xung lượngD.Công suất
Một tên lửa có khối lượng M = 5 tấn đang chuyển động với vận tốc v = 100m/s thì phụt ra phía sau một lượng khí $ { m _ o } $ = 1tấn. Vận tốc khí đối với tên lửa lúc chưa phụt là $ { v _ 1 } $ = 400m/s. Sau khi phụt khí vận tốc của tên lửa có giá trị là :A.200 m/s.B.225 m/s.C.180 m/s.D.250 m/s.
Một quả bóng khối lượng m = 0,2kg đập vuông góc vào tường với vận tốc v = 10 m/s rồi bật trở ra lại vận tốc v’. Biết thời gian va chạm là 0,1s, lực trung bình do bóng tác dụng lên tường là 36 N. Vận tốc của v’ của quả bóng khi bị bật trở lại là:A.v’ = 8 (m/s)B.v’ = -8 (m/s)C.v’ = 10 (m/s)D.v’ = - 10 (m/s)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến