Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với hơi brom có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp Y chỉ chứa hai chất sản phẩm. Tỉ khối hơi của Y so với không khí bằng 4. Xác định công thức cấu tạo của X.
Hai chất sản phẩm là dẫn xuất brôm và HBr. Tự chọn nX = 1
CnH2n+2 + xBr2 —> CnH2n+2-xBrx + xHBr
1……………………………………1…………….x
Bảo toàn khối lượng:
mX = mY
⇔ 14n + 2 + 160x = (x + 1).4.29
—> 7n + 22x = 57
—> n = 5, x = 1 là nghiệm duy nhất.
X là C5H12, Y gồm C5H11Br và HBr. Từ X chỉ tạo 1 dẫn xuất mono duy nhất nên X là (CH3)4C.
Cho 3,588 gam kim loại R tan hết trong dung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 7,165 gam chất rắn khan. R là
A. Ca. B. Na. C. Mg. D. K.
Dẫn 5,6 (lít) hỗn hợp khí A gồm O2 và O3 vào dung dịch KI dư. Sau phản ứng thu được 1,27 (gam) chất rắn màu đen tím. Tính %V O2 trong hỗn hợp khí A.
Hoà tan hoàn toàn 4,96 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong 400 ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch Y. Thêm 155 gam dung dịch NaOH 16% vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa thu được, đem nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 7,06 gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X.
Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 17,472 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng dung dịch Ba(OH)2 giảm 62,64 gam so với ban đầu và có 94,56 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là:
A. C4H10O B. C3H8O C. C4H10 D. C2H6O
Lấy 4,64 gam hỗn hợp A gồm hai oxit sắt với khối lượng bằng nhau, đem hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư. Thêm vào dung dịch thu được sau phản ứng một lượng dư dung dịch NaOH, lọc, rửa kết tủa tạo thành, nung trong không khí dư ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi thu được 4,72 gam chất rắn B. Hãy xác định hai oxit sắt trong A.
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần dùng 3,805 mol O2, thu được CO2 và H2O. Nếu đun nóng 0,05 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp Y gồm hai muối của axit panmitic và axit stearic. Giá trị m là
A. 45,78. B. 44,36. C. 46,04. D. 43,38.
Dung dịch Fe(NO3)2 không tác dụng với chất nào sau đây?
A. NaOH. B. AgNO3. C. Cu. D. HCl.
Hợp chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư tạo hai muối?
A. Al(OH)3. B. BaCl2. C. Fe3O4. D. NaHCO3.
Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit kim loại nào sau đây thành kim loại?
A. Na2O. B. CuO. C. MgO. D. Al2O3.
Hòa tan tan hết 13,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 cần dùng 480 ml dung dịch HNO3 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối và m gam hỗn hợp khí Y. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X, thấy lượng NaOH phản ứng là 32,8 gam; đồng thời thu được 23,2 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,96. B. 4,96. C. 3,72. D. 4,48.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến