1A (vecto AB=(4;2) là một VTCP của AB, chia tọa độ của vecto AB cho 2 ta có thêm 1 VTCP của AB)
2A (vecto BA=(a;-b) là một VTCP của AB)
3D (phương trình trục Oy là x=0⇒ VTCP của đường thẳng //Oy là (1;0))
4C (phương trình trục Ox là y=0⇒ VTCP của đường thẳng //Ox là (0;1))
5D (Một đường thẳng có vô số VTCP)
6C (vecto AB=(4;2)=(2;1) ⇒ Một VTPT của AB là: (-1;2))
7C (vecto BA=(a;-b) ⇒ Một VTPT của AB là: (b;a))
8B (VTPT cần tìm chính là một VTCP của Oy)
9C (VTPT cần tìm chính là một VTCP của Ox)
10D (Một đường thẳng có vô số VTPT)
11D (vecto BA=(3;5) → Loại ý A,C; Thay tọa độ điểm A → Chọn D)
12A (Thay tọa độ điểm A và B vào, ý nào thỏa mãn thì chọn)
13A (vecto BA=(2;-6)=(1;-3), thay tọa độ điểm A → Chọn A)
14D (Vì song song với Δ nên có 1 VTPT là (3;-4) → 1 VTCP là (4;3); Thay tọa độ điểm O → Chọn D).