Khối lượng gạo chứa 80% tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 10 lít rượu etylic 46º là (biết hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml)
A. 7,50 kg. B. 12,50 kg.
C. 11,25 kg. D. 13,50 kg.
nC2H5OH = 10.46%.0,8/46 = 0,08 kmol
—> m gạo = 0,08.162/(2.80%.72%) = 11,25 kg
Trong phương trình hóa học (với hệ số nguyên, tối giản) của phản ứng sau: aFe(NO3)2 + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dFe(NO3)3 + eNO + fH2O. Tổng hệ số (a + b) là
A. 13. B. 14. C. 15. D. 12.
Một loại peptit có kí hiệu là Val-Phe-Gly-Ala-Phe-Gly-Val. Khi đem peptit này thủy phân không hoàn toàn thì trong sản phẩm có thể có tối đa bao nhiêu loại đipeptit ?
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Cho các chất sau: moocphin, cocain, seduxen, cafein, heroin, ampixilin, penixilin, etanol. Số chất có thể gây nghiện là:
A. 6. B. 4. C. 5. D. 7.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 25,8065% về khối lượng của X) vào dung dịch H2SO4 loãng, rất dư, thu được dung dịch Y. Biết rằng 1/10 dung dịch Y làm mất màu vừa đủ 30 ml dung dịch KMnO4 0,2M. Giá trị của m là:
A. 49,6. B. 44,4. C. 74,4. D. 88,8.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Al vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí). (b) Cho dung dịch chứa 2a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol FeCl3. (c) Cho dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2. (d) Sục khí 3a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 2a mol Ca(OH)2. (e) Cho dung dịch chứa a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2. (f) Cho 2a mol P2O5 vào dung dịch chứa NaOH: a mol và Na3PO4: a mol. (g) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm dung dịch thu được có chứa hai muối là:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Chia 43,14 gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba, BaO thành hai phần không bằng nhau: – Phần 1: Cho vào nước dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. – Phần 2 (phần nhiều): cho vào nước dư thu được dung dịch Z. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Y hoặc dung dịch Z, sự phụ thuộc khối lượng kết tủa vào số mol khí CO2 ở cả hai dung dịch Y và dung dịch Z được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu lấy 43,14 gam X cho vào 400 ml dung dịch H2SO4 0,4M và HCl 1M, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 33,48. B. 33,08. C. 32,32. D. 32,14.
Điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây)…….. t…….. t + 2895…… 2t Tổng số mol khí ở 2 điện cực…. a…….. a + 0,03…… 2,125a Số mol Cu ở catot………………… b……… b + 0,02…… b + 0,02 Cho các kết luận sau: (1) Giá trị a bằng 0,04. (2) Giá trị b bằng 0,03. (3) Giá trị của t là 4825 giây. (4) Số mol NaCl trong dung dịch ban đầu bằng 0,05. (5) Khi thời gian điện phân bằng 6755 giây thì nước bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực. Số kết luận đúng là:
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Hỗn hợp X gồm 0,6 mol H2, 0,15 mol propin, 0,1 mol etin. Nung hỗn hợp X (xt Ni) một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng a. Cho Y tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được kết tủa và 11,2 lít hỗn hợp Z ở đktc. Sục Z qua dung dịch Br2 dư thì có 8 gam Br2 tham gia phản ứng. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17,4 B. 16,3 C. 8,2 D. 15,2
Hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức trong đó có hai este cùng số mol. Đốt cháy hoàn toàn 22,5 gam X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 54,12 gam CO2 và 12,06 gam H2O. Nếu đun nóng 22,5 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol etylic duy nhất và hỗn hợp Y gồm các muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,185 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất hỗn hợp X là ?
A. 38,3% B. 42,3% C. 39,5% D. 46,0%
Điện phân dung dịch X chứa CuSO4, KCl và HCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Cường độ dòng điện không đổi. Tổng số mol khí thoát ra ở cả hai điện cực phụ thuộc vào thời gian điện phân theo đồ thị sau:
Biết hiệu suất phản ứng điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và không bay hơi trong quá trình điện phân. Phần trăm thể tích khí H2 ở thời điểm 6t là:
A. 30% B. 50% C.60% D. 40%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến