Khối lượng KOH 8% cần lấy cho tác dụng với 47 gam K2O để thu được dung dịch KOH 21% là
A. 354,85 B. 250 C. 320 D. 400
Cần lấy x gam dung dịch KOH 8%
—> mKOH = 0,08x
nK2O = 0,5
K2O + H2O —> 2KOH
0,5……………………1
—> mKOH tổng = 1.56 + 0,08x
mdd tổng = x + 47
—> C% = (0,08x + 56) / (x + 47) = 21%
—> x = 354,85
Cho 3,04 gam hỗn hợp A gồm 2 amin no đơn chức tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 0,2M. Thể tích nitơ và CO2 (đktc) tương ứng sinh ra khi đốt hết hỗn hợp A trên:
A. 0,224 lít; 0,224 lít B. 0,448 lít; 0,448 lít
C. 0,672 lít; 0,672 lít D. 0,896 lít; 2,688 lít.
Hòa tan hết vào nước 10,95 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3, NaHCO3 và NaCl trong 3 muối đó chỉ có 1 muối ngậm nước, ta thu được dung dịch A. Chia dung dịch A ra làm 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: tác dụng vừa đủ với 70ml dung dịch HCl 1M. Sau đó thêm một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 11,48 g kết tủa.
– Phần 2 : thêm 50ml dung dịch NaOH 1M và một lượng dư dung dịch BaCl2. Lọc bỏ kết tủa. Để trung hòa phần nước lọc cần 25ml dd HCl 1M.
Xác định công thức tinh thể của muối ngậm nước.
Hỗn hợp X gồm Mg và Fe, cho 4 gam hỗn hợp X vào 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc hoàn toàn, lọc thu được 9,2 g chất rắn Y và dung dịch Z. THêm NaOJH dư vào dung dịch Z, lọc kết tủa đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 6g chất rắn gồm 2 oxi kim loại.
a) tính thành phần % theo khối lượng của các kim loại trong X?
b) NỒNG ĐỘ MOL CỦA DD CUSO4?
p/s: nếu bài này ad giả hệ ra số mol lẻ thì làm tròn dùm e với. em cảm ơn !
Hòa tan hoàn toàn 0,03 mol Fe vào dung dịch có 0,22 mol HNO3 giải phóng NO duy nhất và thu được dung dịch X . Cho tiếp vào X 1,32 gam bột Mg cho tói khi phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được bao nhiêu muối khan:
A. 13,332 B. 15,424 C. 12,425 D. 14,34
X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng axit oxalic; Z là ancol no; T là este hai chức (X, Y, Z, T đều mạch hở). Dẫn 26,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 21,2 gam; đồng thời thu được 5,376 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy 26,4 gam E cần dùng 0,48 mol O2, thu được 10,08 gam nước. Nếu đun nóng 26,4 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp F chỉ chứa a gam muối của X và b gam muối của Y (MX < MY). Tỉ lệ gần đúng của a : b là.
A. 1,80 B. 1,84 C. 1,86 D. 1,88
Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, t0) thu được 14,56 gam sobitol. Phần hai hòa tan vừa đúng 6,86 gam gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường (giả thiết các monosaccarit hay đisaccarit phản ứng với Cu(OH)2 theo tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 1). Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là:
A. 60%. B. 80%. C. 50%. D. 40%.
Cho 71,5 gam kim loại M tác dụng hết với HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch A và hỗn hợp khí gồm 0,1 mol N2O và 0,2 mol NO. Cô cạn A thu được 215,9 gam chất rắn khan. Tìm M
a) Cho từ từ NaOH vào AlCl3 ?
b) Cho từ từ AlCl3 vào NaOH ?
c) Cho từ từ HCl vào NaAlO3 ?
d) Cho từ từ NaAlO2 vài HCl ?
Trộn 30,51 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3) và Al với 13,92 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào một lượng vừa đủ dung dịch chứa 1,68 mol KHSO4 sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa 250,23 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp T (trong đó có chứa 0,03 mol H2). Thêm 1,71 mol NaOH vào Z, đun nóng nhẹ thì toàn bộ muối sắt chuyển thành hidroxit và hết khí thoát ra. Lọc kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 34,5 gam chất rắn. Gía trị của m là bao nhiêu
Hòa tan m gam hỗn hợp hai kim loại Cu và Fe trong 100ml dung dịch AgNO3 1M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và chất rắn có khối lượng 13,36 gam gồm 2 kim loại. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch T và chất rắn Z, lọc Z đem nung trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được p gam chất rắn.
a. Tính p?
b. Tính khối lượng kim loại Cu trong hỗn hợp, biết m= 5,44 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến