Không dùng thêm thuốc thử, có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch trong các dung dịch sau: NaCl, NaOH, NaHSO4, Ba(OH)2, Na2CO3? Trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch đó A.4 B.3 C.5 D.2
Đáp án đúng: C Giải chi tiết:- Trộn lẫn các cặp mẫu thử ta thu được hiện tượng sau:
* Chú thích: - không hiện tượng gì ↓: có kết tủa; ↑: có khí * Luận kết quả: - mẫu thử tạo kết tủa với 2 trong 4 mẫu còn lại là Ba(OH)2 - mẫu tạo kết tủa với Ba(OH)2: Na2CO3, NaHSO4 (nhóm I) Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2NaOH 2NaHSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + Na2SO4 + 2H2O - mẫu không tạo kết tủa với Ba(OH)2: NaOH, NaCl (nhóm II) + lọc 2 kết tủa ở trên lần lượt cho vào 2 mẫu nhóm I: mẫu nào có sủi bọt khí là NaHSO4, còn mẫu không sinh khí là Na2CO3 2NaHSO4 + BaCO3 → BaSO4↓ + Na2SO4 + CO2↑ + H2O Thêm ít giọt dung dịch NaHSO4 vào hai mẫu (dư) ở nhóm II, sau đó cho tiếp kết tủa thu được ở trên (BaCO3) vào: nếu xuất hiện khí là mẫu NaCl, còn lại là NaOH không xuất hiện khí NaOH + NaHSO4 → Na2SO4 + H2O Do NaOH dư nên => NaHSO4 hết nên không tạo khí với BaCO3 => Đáp án C