Ex 2. Using the Simple Past or Present Perfect Tenses
1). The police arrested two people early this morning. (to arrest)
Câu trên chúng ta sử dụng thì QKĐ
mà từ " to arrest " khi chia QKĐ chúng ta thêm đuôi ed (arrested)
Dựa theo dấu hiệu nhận biết của thì QKĐ :
Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
2). She went to Japan but now she has come back. (to go - to come)
but now nghĩa là nhưng bây giờ chứng tỏ cô ấy đã từng đến Nhật bản => chia QKĐ
Từ cần điền thứ hai diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới hiện tại nên ta sử dụng thì HTHT
3). Dan has already bought two tablets this year. (already/to buy)
Câu trên sử dụng thì HTHT dựa theo dấu hiệu nhận biết của thì HTHT:
Thì hiện tại hoàn thành có dấu hiệu nhận biết như sau:
- Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới
- Already:rồi
- Before:trước đây
- Ever:đã từng
- Never:chưa từng, không bao giờ
- For + khoảng thời gian:trong khoảng (for a year, for a long time, …)
- Since + mốc thời gian:từ khi (since 1992, since June,...)
- Yet:chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
- So far = Until now = Up to now = Up to the present:cho đến bây giờ Dan là danh từ ngôi số ít nên sử dụng has Động từ buy khi chia thì HTHT => bought
4). How many has your team won so far this season? (your team/to win)
Câu trên chia thì HTHT vì có từ so far như trong dấu hiệu nhận biết của câu chia thì HTHT
win trong cả thì QKĐ và HTHT đều chia là won tuy nhiên với thì HTHT ta có thêm chữ has hoặc have tùy theo là danh từ ngôi số ít hay ngôi số nhiều
ở đây là ngôi số ít nên ta chia là has won, còn chữ your team
Trên đây là câu hỏi nên ta chèn your team vào giữa has và won tạo thành cụm từ : has your team won
5).Did you visit the CN Tower when you were staying in Toronto? (you/to visit - to stay)
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể
phía sau có từ "when" mà stay lại là hành động dài nên ta chia thì HTTD (were staying)
6). Have you done your homework yet? – Yes, I finished it an hour ago. (you/to do - to finish)
Ở câu này có từ yet giống như trong dấu hiệu nhận biết của thì HTHT nên ta chia thì HTHT ( Have you done )
Phần.........thứ hai có từ ago :
- Ago thường dùng với thì quá khứ đơn simple past trong quá khứ chỉ một hành động đã chấm dứt cách đây một thời gian. nên => chia QKĐ
finish khi ở QKĐ là finished
7). There has been an accident in High Street, so we have to use King Street to get to your school. (to be)
Sử dụng thì HTHT , câu trên chủ ngữ là số nhiều ta sử dụng has ko dùng have
Tạm dịch: Đã có một vụ tai nạn ở Phố Cao, vì vậy chúng tôi phải sử dụng Phố King để đến trường của bạn.
8). I have not seen/ haven't seen Peter since I arrived last Tuesday. (not/to see - to arrive)
Phần đâu xuất hiện từ since , 1 trong những dấu hiệu của câu chia thì HTHT => có thể ghi là have not seen hoặc cũng có thể ghi là haven't seen
Phần sau có từ last Tuesday là [last + thời gian] một trong những dấu hiệu của thì QKĐ nên ta chia thì QKĐ
arrive là hành động ngắn càng thêm chứng tỏ chỗ ... chia thì QKĐ ( arrived )
9). Frank got his bike last May. So he. has had it for 4 months. (to get - to have)
last May: tháng 5 năm ngoái => từ cần điền thứ nhất diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
for 4 months: trong 4 tháng => từ cần điền thứ hai diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành
10). I'm sorry, I have not written/Haven't written earlier, but I have worked a lot lately. (not/to write - to work)
Chúng ta chia thì HTĐ cho chỗ trống thứ nhất
Chỗ trống thứ 2 chia thì HTHT
Vì dựa theo dấu hiệu nhận biết của thì HTHT
Tạm dịch : Mình xin lỗi, mình chưa viết sớm hơn nhưng dạo này phải làm việc nhiều.
Học tốt!!!~~~
Xin câu trả lời hay nhất!!!~~~