Khử 5.43g hỗn hợp gồm có CuO, PbO bằng khí H2, thu được 0.9g H2O.
a) Viết pthh
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các oxit có trong hỗn hợp ban đầu
CuO + H2 —> Cu + H2O
x………………………….x
PbO + H2 —> Pb + H2O
y………………………..y
—> 80x + 223y = 5,43
nH2O = x + y = 0,9/18 = 0,05
—> x = 0,04 và y = 0,01
mCuO = 80x = 3,2
—> %CuO = 3,2.100/5,43 = 58,93%
%PbO = 100% – 58,93% = 41,07%
Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X chứa hai peptit đều mạch hở, thu được 0,16 mol X1 và 0,24 mol X2 (X1, X2 là các -amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH). Nếu đun nóng 54,72 gam X trên cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng phân tử của peptit có khối lượng phân tử lớn là.
A. 188 B. 160 C. 174 D. 216
Hỗn hợp X chứa hai ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng liên tiếp. Y là axit không no có một liên kết ba C≡C trong phân tử, đơn chức, mạch hở. Trộn X và Y với tỷ lệ khối lượng tương ứng là 136 : 525 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,57 mol O2 thu được 0,58 mol CO2. Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối nhỏ trong Z là:
A. 9% B. 6% C. 8% D. 7%
Cho hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O và MX < MY) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong A là:
A. 20% B. 80% C. 40% D. 75%
Hòa tan 25,6 gam bột Cu trong 400 ml dung dịch gồm KNO3 0,6M và H2SO4 1M thu được khí NO (dktc, sản phẩm khử duy nhất) thoát ra và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 69,44. B. 60,08. C. 66,96. D. 75,84.
Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít O2 thì thu được 17,472 lít CO2 và 11,52 gam nước. Mặt khác m gam X phản ứng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,26 mol hỗn hợp ancol. Biết X không tham gia phản ứng tráng gương. Giá trị V là bao nhiêu? (các khí đo ở đktc)
A. 21,952 B. 21,056 C. 20,384 D.19,600
Hỗn hợp X chứa hai ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng liên tiếp. Y là axit không no có chứa 1 liên kết batrong phân tử, đơn chức, mạch hở. trộn X và Y theo tỷ lệ khối lượng tương ứng là 136:525 thu được hỡn hợp Z. đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0.57 mol O2 thu được 0.58 mol CO2. phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối nhỏ trong Z là
A.7.6% B.6% C. 8% D.7%
Hòa tan hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp Cu, Fe và Fe2O3 trong 240 gam dung dịch HNO3 7,35% và H2SO4 6,125% thu được dung dịch X chứa 37,24 gam chất tan chỉ gồm các muối và thấy thoát ra khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 50,95 gam chất rắn. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam Cu, giá trị của m là:
A. 2,56 B. 2,88 C. 3,20 D. 3,52
công thức của triolein
Cho một lượng CuSO4.5H2O vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ tới khi khối lượng catot tăng m gam thì dừng điện phân. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 14,0 gam bột Fe thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí không màu trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 31/3. Giá trị m là.
A. 26,8 gam B. 30,0 gam C. 23,6 gam D. 20,4 gam
Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 16,95. B. 31,30. C. 23,80. D. 20,15.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến