4 gen A, B, C, D cùng nằm trên 1 NST. Tần số trao đổi chéo đơn giữa các gen A và B là 30%, A và D là 8%, A và C là 20%, D và C là 12%. Trật tự đúng của các gen trên NST là:A.ADCB.B.ABCD.C.BDCA.D.BCDA
Trong các hợp chất hữu cơ sau, hợp chất không có đồng phân hình học cis-trans là:A.CHCl=CHClB.CH3CH=CHCH3 C.CH3CH=CHC2H5D.(CH3)2C=CHCH3
Dùng một ca múc nước ở thùng chứa nước A có nhiệt độ tA = 20oC và ở thùng chứa nước B ở nhiệt độ tB = 80oC rồi đổ vào thùng nước C. Biết rằng trước khi đổ, trong thùng chứa nước C đã có sẵn một lượng nước ở nhiệt độ tC = 40oC và bằng tổng số ca nước vừa mới đổ thêm vào nó. Tính số ca nước phải múc ở mỗi thùng A và B để có nhiệt độ nước ở thùng C là 50oC. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường, với bình chứa và ca múc nước.A.Khi múc 2n ca nước ở thùng A thì phải múc 3n ca nước ở thùng B.B.Khi múc 3n ca nước ở thùng A thì phải múc 2n ca nước ở thùng B.C.Khi múc n ca nước ở thùng A thì phải múc 3n ca nước ở thùng B.D.Khi múc n ca nước ở thùng A thì phải múc 2n ca nước ở thùng B.
Có 3 mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn là: phân KNO3, phân NH4NO3 và phân (NH4)3PO4. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết mỗi mẫu phân trên và cho biết mẫu nào là phân bón đơn, mẫu nào phân bón kép. Khẳng định nào sau đây là sai:A.Phân bón đơn: NH4NO3B.Phân bón kép là (NH4)3PO4.C.Cả 3 chất trên đều là phân bón kép.D.Phân bón kép là (NH4)3PO4.
Hòa tan hoàn toàn 5,94 gam bột Al vào dung dịch NaOH dư được khí A. Cho 1,896 gam KMNO4 tác dụng hết với axit HCl đặc dư, được khí B. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3 có xúc tác, thu được khí C. Cho toàn bộ lượng các khí điều chế ở trên vào một bình kín rồi đốt cháy để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau đó làm lạnh bình để cho hơi nước ngưng tụ hết và giả thiết các chất tan hết vào nước thu được dung dịch E. Viết các phương trình phản ứng và tính nồng độ C% của dung dịch E.A.22%B.28,85%.C.27,70%D.29,98%
Tính khối lượng tinh bột cần dùng để lên men tạo thành 5 lít rượu etylic 460. Biết rằng hiệu suất toàn quá trình là 72%, khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml, của nước nguyên chất là 1 g/ml.A.4 kgB.4,5 kgC.9 kgD.5,6 kg
Tính giá trị của a để khối lượng kết tủa thu được là 10 gam.A.0,1 B.0,62C.Hai đáp án trên đều đúng.D.Hai đáp án trên đều sai.
Cho thêm 1,74 gam muối M2SO4 vào dung dịch Y thu được dung dịch Z. Tiến hành kết tinh cẩn thận dung dịch Z thu được 28,44 gam tinh thể muối kép. Xác định CT của tinh thể?A.2K2SO4.Al2(SO4)3.20H2O B.2K2SO4.Al2(SO4)3.22H2O C.K2SO4.Al2(SO4)3.24H2OD.K2SO4.Al2(SO4)3.18H2O
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC có đỉnh B(1; 5) và phương trình đường cao AD: x + 2y - 2 = 0 đường phân giác góc C là CC’: x - y - 1 = 0. Tính tọa độ các đỉnh A và C.A.A(4; 1) và C(-4; 5)B.A(4; -2) và C(-4; -1)C.A(4; 2) và C(-4; 1)D.A(4; -1) và C(-4; -5)
Hỗn hợp X gồm một anđehit, một axit cacboxylic và một este (trong đó axit và este là đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Nếu đem toàn bộ lượng anđehit trong X cho phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag tạo ra là A.32,4 gamB.64,8 gamC.21,6 gamD.16,2 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến