Khử hoàn toàn 1 lượng oxit của kim loại M thành kim loại cần V lít khí H2. Lấy lượng kim loại M thu được cho tan hết trong dung dịch HCl dư thu được V1 lít khí H2 (các khí đo ở cùng điều kiện). So sánh V và V1
Nếu oxit và muối có cùng hóa trị —> V = V1
Nếu oxit có hóa trị cao hơn muối —> V > V1
Nếu oxit có hóa trị thấp hơn muối —> V < V1
Đốt hoàn toàn 1,6 gam metan thu được x mol CO2. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol ancol etylic thu được y mol CO2. Nếu dẫn x mol CO2 vào V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 2a gam kết tủa, còn khi dẫn y mol CO2 vào V ml dung dịch Ba(OH)2 1M nói trên lại thu được 3a gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 300 B. 50 C. 100 D. đáp án khác
Khi nung một hỗn hợp Na2CO3.10H2O và NaHCO3 thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 31,8 gam chất rắn. Xác định % của mỗi muối ban đầu.
Cho 4,26 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol KOH và 0,02 mol K3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch chứa 12,4 gam hai chất tan. Giá trị của x là:
A. 0,06 B. 0,115 C. 0,114 D. 0,113
Thực hiện ba thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Hòa tan 56 gam Fe trong 500 gam dung dịch H2SO4 20% thu được V1 lít khí X.
– Thí nghiệm 2: Cho 4,74 gam KMnO4 vào 200 ml dung dịch HCl 0,8M thu được V2 lít khí Y.
– Thí nghiệm 3: Nung 95,95 gam KNO3 ở nhiệt độ cao thu được V3 lít khí Z.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên. Xác định giá trị V1, V2, V3.
2. Nêu phương pháp có thể sử dụng để thu khí X, Y, Z trong phòng thí nghiệm.
3. Trộn ba khí X, Y, Z với lượng như trên rồi cho vào bình kín, sau đó bật tia lửa điện để thực hiện các phản ứng rồi đưa bình về nhiệt độ phòng thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch A.
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H10N4O6. Cho 18,6 gam X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm và đồng thời thu được a gam chất rắn. Giá trị a là
A. 21 gam. B. 19 gam. C. 15 gam. D. 17 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một chất béo X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol. Thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,03 mol chất béo X là
A. 120 ml. B. 240 ml. C. 360 ml. D. 160 ml.
Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ thu được axit gluconic. (b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo. (d) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đậm đặc. (e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Thực hiện phản ứng este hóa giữa một axit đơn chức và một ancol đơn chức thu được este E. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần 0,45 mol O2, thu được 0,4 mol CO2 và x mol H2O. Giá trị của x là
A. 0,4. B. 0,45. C. 0,3. D. 0,35.
Cho sơ đồ chuyển hóa:
Các chất Y và T có thể lần lượt là
A. Fe3O4, NaNO3. B. Fe, AgNO3.
C. Fe2O3, HNO3. D. Fe, Cu(NO3)2.
Cho các amin: C6H5NH2; (CH3)2NH; C2H5NH2; CH3NHC2H5; (CH3)3N; (C2H5)2NH. Số amin bậc 2 là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến