Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe , FeO , Fe2O3 có tỷ lệ khối lượng tương ứng là 7:18:40. Hỗn hợp tan vừa hết trong 500 ml dung dịch H2SO4 loãng 0,68M thu được dung dịch B và thoát ra V lit khí H2 (dktc). Cho dung dịch B tác dụng NaOH dư lọc kết tủa nung khô trong không khí thu được 22,4 gam chất rắn. Giá trị của V là ?A.2,24 B.0,448 C.1,12D.0,896
Hợp chất T được tạo bởi 4 nguyên tử của 2 nguyên tố R và X (R, X đều không phải kim loại, trong đó ZR< ZX). Tổng số hạt mang điện trong một phân tử T là 20. Phát biểu sai làA.Hợp chất T có thể tạo được liên kết hiđro với nước.B.Liên kết giữa R và X trong phân tử T là liên kết cộng hoá trị có cực.C.Trong hợp chất, hoá trị cao nhất của X có thể đạt được là 5.D.Trong hợp chất với các nguyên tố khác, R có thể có số oxi hóa bằng -1.
Cặp chất nào sau đây mà trong phân tử mỗi chất đều chứa cả 3 loại liên kết ion, cộng hóa trị và cho nhận?A.NH4NO3 và Al2O3.B.(NH4)2SO4 và KNO3.C.NH4Cl và NaOH. D.Na2SO4 và HNO3.
Có 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng:- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 3 tác dụng với nhau sinh ra chất khí.- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 4 không tác dụng được với nhau.Dung dịch trong các ống 1, 2, 3, 4 lần lượt làA.ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3 .B.AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2.C.AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2. D.ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3
Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Đốt dây sắt trong khí clo.(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).(3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng dư).(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)?A. 3B.1C.2D.4
Chất nào dưới đây là chất khử oxit sắt trong lò cao?A. H2.B.Al. C.CO. D.Mg.
Cho 6,4 gam đồng vào 100 ml hỗn hợp dung dịch KNO3 1M và H2SO4 1M, phản ứng hoàn toàn thu được V lít NO (đktc). Giá trị của V là:A.0,56 lít. B.1,12 lít.C.2,24 lít. D.3,36 lít.
Cho sản phẩm thu được khi nung 22,4 gam Fe và 52 gam S dư phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl. Thể tích dung dịch CuSO4 10% (d=1,1 g/ml) cần dùng để phản ứng hết với khí sinh ra ở phản ứng trên là: A.0,582 lít. B.1,760 lít. C.1,745 lít. D.1,700 lít.
Một ô tô chuyển động trên một đoạn đường thẳng và có vận tốc luôn luôn bằng 80 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn thẳng và xe ô tô xuất phát từ một điểm cách bến xe 3 km. Chọn bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng này là A.x = 3 + 80tB.x = 80 – 3t.C.x = 3 – 80t. D.x = 80t.
Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 48 km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai xe làm chiều dương. Phương trình chuyển động của các ô tô chạy từ A và từ B lần lượt là ?A.xA = 54t ;xB = 48t + 10B.xA = 54t + 10; xB = 48tC.xA = 54t; xB = 48t – 10D.xA = -54t, xB = 48t
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến