Thực hiện giao thoa ánh sáng với nguồn gồm hai thành phần đơn sắc nhìn thấy có bước sóng λ1 = 0,42 μm và λ2 > λ1.Trên màn hứng các vân giao thoa, giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm đếm được 14 vân sáng. Trong đó, số vân của bức xạ λ1 và của bức xạ λ2 lệch nhau 2 vân,, bước sóng của λ2 làA.0,72 μm B.0,54 μm C.0,48 μm D.0,45 μm
Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn, Al, Ba. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl làA.4.B.2.C.6.D.5.
Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2, KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là:A.1.B.4.C.2.D.3.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Y-âng, biết khoảng cách hai khe S1S2 = 0,35 mm, khoảng cách từ D = 1,5m và bước sóng λ = 0,7μm. Tìm khoảng cách của hai vân sáng liên tiếp?A.2 mm. B. 3 mm. C.4 mm. D.1,5 mm.
Cho phương trình hoá học: a Al + b Fe3O4 → c Fe + d Al2O3 (a, b, c, d là các số nguyên, tối giản). Tổng các hệ số a, b, c, d là:A.26.B.24.C.27.D.25.
Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong 5 ống nghiệm (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3.Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa làA.2.B.3.C.4.D.5.
Hoà tan 22,4 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:A.8,96.B.2,24.C.4,48.D.3,36.
Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch:A.NaCl, H2SO4.B.Na2SO4, KOH.C.NaOH, HCl.D.KCl, NaNO3.
Hòa tan hoàn toàn 94,8 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 350ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m làA.111,425.B.48,575.C.56,375.D.85,5.
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại làA.tính bazơ.B.tính khử.C.tính axit.D.tính oxi hóa.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến