Số lượng cá thể của một loài có thể tăng hoặc giảm do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trường được gọi là hiện tượng gì? A.Phân bố cá thểB.Tăng trưởng của quần thểC.Kích thước của quần thểD.Biến động số lượng cá thể
Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi: A.Mật độ cá thể tăng lên quá cao dẫn đến thiếu thức ăn, nơi ở. B.Mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao.C.Môi trường sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, ít kẻ thù.D.Mật độ cá thể giảm xuống quá thấp đe dọa sự tồn tại của quần thể.
Trong một hệ sinh thái sẽ không thể hiện được đặc điểm nào sau đây? A.Thường cân bằng và ổn định.B.Trao đổi vật chất và năng lượngC.Các thành phần trong đó có khả năng tương tác với nhauD.Là một hệ kín không cần điều chỉnh
Hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống vì: A.Nó luôn tồn tại bền vữngB.Nó có chu trình sinh học hoàn chỉnh C.Nó có cấu trúc của một hệ thống sống D.Nó bao gồm các cơ thể sống tạo thành
Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng? A.Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.B.Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.C.Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.D.Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ: A.Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.B.Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.C.Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.D.Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.
Sử dụng chuỗi thức ăn sau : Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo). Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là A.0,42%. B.0,92%.C.45,5%.D.0,57%.
Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật? A.Sinh vật phân giải.B.Sinh vật tiêu thụ bậc 1.C.Sinh vật tiêu thụ bậc 2.D.Sinh vật sản xuất.
Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Nguyên nhân là vì: A.giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du. B.thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.C.thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn.D.giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi.
Phát biểu nào sau đây về các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái là đúng? A.Sinh vật sản xuất chỉ bao gồm các loài thực vật và vi sinh vật có khả năng quang hợp.B.Sinh vật tiêu thụ bao gồm các loài động vật và một số loại nấm.C.Sinh vật tiêu thụ làm chậm sự tuần hoàn vật chất trong hệ sinh thái. D.Thành phần hữu sinh của quần xã bao gồm các sinh vật và xác chết của các sinh vật.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến