Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng làA.6,81 g B.4,81 g C.3,81 g D.5,81 g
Nung kali nitrat (KNO3) ở nhiệt độ cao, ta thu được chất khí là:A.NO. B.N2O C.N2O5 D.O2.
Cho 0,04 mol Fe vào dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m làA.3,6.B.5,4.C.4,84.D.9,68.
Tia tử ngoại được dùng để:A.Để tìm khuyết tật bên trong của các sản phẩm bằng kim loại.B.Để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loai.C.Trong y tế để chụp điện chiếu điện.D.Để chụp ảnh bề mặt trái đất từ vệ tinh.
Xác suất cặp bố mẹ II1 và II2 sinh đứa con gái đầu bình thường, đứa con trai sau mắc bệnh:A.4,6785%.B.9,375%.C. 3,125%.D.1.5625%.
Tính chất di truyền của bệnh N là:A. Do gen trội trên NST thường quy định.B.Do gen lặn trên NST giới tính X quy định.C.Do gen trội trên NST giới tính X quy định.D.Do gen lặn trên NST thường quy định.
Điện phân 500 ml dung dịch muối NaCl (có màng ngăn) thu được 17,92 lít Cl2 (đktc). Số mol NaOH được tạo thành là:A.0,75 mol B.1,6 mol C.1,5 mol D.1 mol
A.Fe(OH)2 và H2O B.Fe2O3 và H2O C.FeO và H2O D.Phản ứng không xảy ra
Khử hoàn hoàn 24 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO bằng khí H2, sau phản ứng thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Tổng thể tích khí H2 đã dùng là:A.4,48 lít B.6,72 lít C.8,96 lít D.11,2 lít
Khử hoàn toàn 4,72 gam hỗn hợp Fe3O4; Fe2O3 và CuO cần dùng 1,792 lít khí H2 đktc. Tổng khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là:A.3,73 g B.3,6 g C.3,65 g D.3,44 g
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến