Cho hợp chất có công thức cấu tạo sauTên gọi của hợp chất theo danh pháp IUPAC làA. 2,2-đimetylbut-1-in. B. 2,2-đimetylbut-3-in. C. 3,3-đimetylbut-1-in. D. 3,3-đimetylbut-2-in.
X, Y, Z là 3 hiđrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó MZ = 2MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M được một lượng kết tủa là :A. 19,7 gam B. 39,4 gam C. 59,1 gam. D. 9,85 gam.
Cho dãy chuyển hoá sau:CH4 → A → B → C → Cao su Buna.Công thức phân tử của B làA. C4H6 B. C2H5OH. C. C4H4. D. C4H10.
Một hiđrocacbon mạch hở A khi cộng với HCl thu được sản phẩm chính có CTCT: CH3-CHCl-CH(CH3)2. Tên của A là:A. 2-metylbut-2-en. B. Pent-2-en. C. 3-metylbut-1-en. D. Tên gọi khác.
Trong phân tử ankin hai nguyên tử cacbon mang liên kết ba ở trạng thái lai hoá :A. sp. B. sp2. C. sp3. D. sp3d2.
Để nhận biết các bình riêng biệt đựng các khí không màu sau đây : SO2, C2H2, NH3 ta có thể dùng hoá chất nào sau đây ?A. Dung dịch AgNO3/NH3. B. Dung dịch HCl. C. Quỳ tím ẩm. D. Dung dịch NaOH.
Ankađien làA. hiđrocacbon có 2 liên kết đôi C=C trong phân tử. B. hiđrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi C=C trong phân tử C. hiđrocacbon có công thức là CnH2n-2. D. hiđrocacbon, mạch hở có công thức là CnH2n-2.
Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm hai hiđrocacbon mạch hở qua dung dịch brom dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng bình dung dịch brom tăng lên 2,8 gam, đồng thời thoát ra 1,12 lít một chất khí. Một trong hai hiđrocacbon có công thức phân tử làA. C3H6. B. C4H10. C. C2H6. D. C2H4.
Trong số các hiđrocacbon mạch hở sau : C4H10, C4H6, C4H8, C3H4, những hiđrocacbon nào có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3 ? A. C4H10 ,C4H8. B. C4H6, C3H4 C. Chỉ có C4H6 D. Chỉ có C3H4.
Một loại polietilen có phân tử khối là 50000. Hệ số trùng hợp của loại polietilen đó xấp xỉ là:A. 920. B. 1230. C. 1529. D. 1786.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến