Kĩ thuật chuyển gen là kĩ thuật chuyểnA.plasmit từ tế bào cho sang tế bào nhận.B.một đoạn nhiễm sắc thể từ tế bào cho sang tế bào nhận.C.ADN tái tổ hợp từ tế bào cho sang tế bào nhận.D.một đoạn gen từ tế bào cho sang tế bào nhận.
Công nghệ gen là quy trình tạo raA.những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.B.những cơ thể sinh vật có mang gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.C.những tế bào trên cơ thể sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.D.những tế bào hoặc sinh vật có gen bị đột biến dạng mất một cặp nuclêôtit.
Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen rất khác xa nhau?A.Lai thuận nghịch .B.Lai phân tích.C.Lai khác dòng.D.Lai tế bào.
Một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu genA.ABb, aBb, A, a. B.AAb, AAB, aaB, aab, B, b.C.AaB, Aab, B, b.D.ABB, Abb, aBB, abb, A, a.
Trong điều kiện giảm phân không có đột biến, cơ thể nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử?A.XDEY.B.XDEXde.C.AaBb.D.XDeXdE.
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng?A.AAbb.B.aaBb.C.AaBb.D.Aabb.
Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?A.B.C.D.
Ở một loài thực vật, cho lai giữa hai cây thuần chủng thân cao hạt trắng với thân thấp, hạt vàng được F1 toàn thân cao, hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 1371 cây thuộc 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 288 cây thân thấp, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen tác động riêng rẽ qui định, mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen ở F2 là bao nhiêu?A.0,25.B.0,26.C.0,18. D.0,21.
Ở một loài thực vật, biết A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với b qui định quả vàng, hai gen này nằm trên cặp NST số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với d qui định quả dài nằm trên cặp NST số 2. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen trên tự thụ phấn, thu được F1 gồm 20000 cây, trong đó cây có kiểu hình thân cao, quả vàng, dài gồm 1050 cây. Biết rằng quá trình sinh noãn và hạt phấn là như nhau. Theo lý thuyết số cây thân cao, quả đỏ, tròn trong tổng số cây ở F1 làA.8100 cây.B.1800 cây. C.10800 cây. D.15000 cây.
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ, gen b quy định hoa vàng. Khi tiến hành lai một cặp cá thể thuần chủng về hai cặp tính trạng tương phản người ta thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên 1 cá thể để thực hiện phép lai phân tích người ta thu được tỉ lệ thân cao, hoa vàng : thân thấp, hoa đỏ. Nếu chọn 2 cây F1 cho giao phối ngẫu nhiên trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen thì người ta thu được tỉ lệ :A.cây thân cao, hoa đỏ : cây thân thấp, hoa vàng.B.cây thân cao, hoa đỏ : cây thân thấp, hoa vàng.C.cây thân cao, hoa đỏ : cây thân cao, hoa vàng: cây thân thấp, hoa vàng.D.cây thân cao, hoa vàng : cây thân cao, hoa đỏ: cây thân thấp, hoa đỏ.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến